Thứ Sáu, 27 tháng 5, 2016

PHƯƠNG PHÁP HỌC NGỮ PHÁP TOEIC DỄ NHỚ

QUAN HỆ LOGIC TRONG CÂU TIẾNG ANH


  •  Quan hệ song song
    - Key words: and; as well as; apart from/ besides A, ... also
    - Ex: I'm a big fan of Japanese cuisine as well as Korean cuisine.
    Quan hệ nhân quả
    - Key words: beceause; simply because; mainly because; since; as; this is due to the fact that ...
    - Ex: I love to have fast food mainly becase it is both cheap and convenient.
  • Quan hệ đối lập
    - Key words: but; yet; while; whereas; however; on the other hand
    - Ex: I had been admitted to a foreign university, but the major was not what I wanted.
  • Quan hệ nhượng bộ
    - Key words: even though; though; although
    - Ex: Although I have obtained a driving licence for more than 5yrs, I rarely drive on the street.
  •  Quan hệ so sánh
    - Key words: unlike A, B tends to ......; A is ..., while B is more likely to ... ; compared with A,B is less likely to ... ; A prefers ...,whereas B tend to ...
    - Ex: Young people prefer listening to some dynamic music, whereas the elderly tend to enjoy more relaxing music.

Tham khảo thêm:

NGỮ PHÁP TOEIC THẬT DỄ


NHÓM ĐỘNG TỪ THƯỜNG KHÔNG SỬ DỤNG VỚI CÁC THÌ TIẾP DIỄN

1. Want : muốn
2. Like : thích
3. Love : yêu
4. Need : cần
5. Prefer : thích hơn
6. Cosist : bao gồm
7. Contain : chứa đựng
8. Believe : tin tưởng
9. Suppose : cho rằng
10. Remember : nhớ
11. Realize : nhìn ra
12. Understand: hiểu biết
13. Depend: phụ thuộc
14. Seem : dường như/ có vẻ như
15. Know : biết
16. Belong : thuộc về


Tham khảo thêm:

HỌC TỪ VỰNG TRONG BÀI THI TOEIC

MỘT SỐ CỤM TỪ VỚI "MAKE"


- make money: kiếm tiền
- make sense: có nghĩa
- make someone’s day: khiến cho cuộc đời ai trở nên ý nghĩa
- make sure: chắc chắn, đảm bảo
- make trouble: gây rắc rồi
- make a mistake: mắc lỗi
- make the bed: dọn giường
- make war: gây chiến
- make a bicycle: chế tạo ra chiếc xe đạp
- make a cake: làm bánh
- make arrangements for : sắp đặt, dàn xếp
- make a change: đổi mới
- make a choice: lựa chọn
- make a comment (on) : bình luận, chú giải (về)
- make a contribution to : góp phần vào
- make a decision : quyết định
- make an effort : nỗ lực
- make friends : làm bạn, kết bạn.
- make an improvement : cải thiện
- make a mistake : phạm sai lầm, nhầm lẫn
- make a phone call : gọi điện thoại
- make progress : tiến bộ
- make noise : làm ồn
- make a journey/ a trip: đi du hành
- make a promise : hứa
- make an inquiry: đòi hỏi, yêu cầu, hỏi để biết
- make a remark : bình luận, nhận xét.
- make a speech : đọc diễn văn
- make a fuss of / over someone : lộ vẻ quan tâm
- make a fuss (about something) : cằn nhằn tức giận, phàn nàn (về cái gì đó)
- make a plan : lên kế hoạch
- make a demand (on) : đòi hỏi về
- make an exception: cho phép một ngoại lệ
- make a wish: ước


Tham khảo thêm:

Thứ Sáu, 20 tháng 5, 2016

HỌC TỪ VỰNG TOEIC THEO CHỦ ĐỀ

Từ vựng Toeic chủ đề thời trang


Accessory /əkˈses.ər.i/: phụ kiện
hat /hæt/ mũ đội đầu
cap /kæp/ mũ lưỡi trai
sunglasses /ˈsʌŋˌɡlɑː.sɪz/ kính râm
tie /taɪ/ cà vạt
bow tie /ˌboʊ ˈtaɪ/ nơ con bướm
scarf /skɑːrf/ khăn quàng
belt /belt/ thắt lưng
socks /sɒks/ tất
Outerwear /ˈaʊtəwɛː/: quần áo mặc ngoài
jacket /ˈdʒæk.ɪt/ áo khoác ngắn
coat /koʊt/ áo khoác
trench coat /ˈtrentʃ ˌkoʊt/ áo khoác dáng dài, rộng, có thắt lưng
vest /vest/ áo khoác không tay
suit /suːt/ comple
blazer /ˈbleɪ.zɚ/ áo khoác blazer
Top /tɑːp/: các loại áo
sweater /ˈswet.ər/ áo dài tay, thường bằng len
sweatshirt /ˈswet.ʃɝːt/ áo dài tay, thường bằng vải cotton
cardigan /ˈkɑːr.dɪ.ɡən/ áo khoác cardigan
tank top /ˈtæŋk ˌtɑːp/ áo ba lỗ
t-shirt /ˈtiː.ʃɜːt/ áo phông
shirt /ʃɜːt/ áo sơ mi, có cổ, hàng cúc phía trước
Bottom /ˈbɑː.t̬əm/: quần, váy
jeans /dʒiːnz/ quần bò
cargo pants /ˈkɑː.ɡəʊ ˌpænts/ quần có túi hộp
dress pants /dress pænts/ quần âu
shorts /ʃɔːts/ quần đùi
sweatpants /ˈswet.pænts/ quần vải mỏng, nhẹ
skirt /skɝːt/ chân váy
Shoes /ʃuːs/: các loại giày
sandals /ˈsæn.dəl/ dép sandal
sneaker /ˈsniː.kər/ giày sneakers
flats /flæts/ giày bệt
(high) heels /hiːlz/ giày cao gót
slippers /ˈslɪp.ɚz/ dép đi trong nhà
boots /buːts/ giày boots
rain boots /reɪn buːts/ ủng đi mưa

Tham khảo thêm:

KHÁM PHÁ VẺ ĐẸP TOEIC

PHÂN BIỆT ON TIME/ IN TIME VÀ AT THE END/IN THE END


a) On time và in time :
On time = đúng giờ, không trễ. Nếu một sự việc nào đó xảy ra “on time”, tức là nó xảy ra đúng giờ qui định hay vào đúng lúc dự tính:
Ex:- The 11.45 train left on time. smile emoticon it left at 11.45)
(Chuyến xe lửa 11 giờ 45 khởi hành lúc 11 giờ 45)
A : I’ll meet you at the corner at 7.30
B: Okay, but please on time smile emoticon don’t be late / be there at 7.30)
A (Tôi sẽ gặp bạn ở góc đường lúc 7h30)
B (Được! Nhưng làm ơn đúng giờ đấy nhé.) (=đừng đến trễ / hãy đến đó lúc 7h 30).
- The conference was very well organized. Everything began and finished on time.
(Buổi hội thảo được tổ chức rất chu đáo. Mọi việc đều bắt đầu và kết thúc đúng giờ)
In time (for something / to do something) = (vừa kịp lúc (sớm một chút) để làm gì.
Ex: - Will you be home in time for dinner? smile emoticon soon enough for dinner).
(Bạn sẽ cề nhà kịp bữa tối chứ?)
- I’ve sent Jill her birthday present. I hope it arrives (for her birthday) in time.
(=soon enough for her brithday)
(Tôi đã gởi quà sinh nhật cho Jill. Tôi hy vọng nó đến kịp lúc)
- I must hurry. I want to get home in time to see the football match on television.
(Tôi phải vội. Tôi muốn về nhà kịp giờ để xem trận bóng đá trên tivi)
Trái nghĩa với in time là too late (quá trễ)
- I got home too late to see the football macth.
(Tôi đã về nhà quá trễ nên không kịp xem trận bóng đá)
Hãy lưu ý đến thành ngữ just in time (vừa kịp lúc, vừu đúng lúc).
- We got to the station just in time to catch the train.
(Chúng tôi đến nhà ga vừa kịp lúc lên tầu)
- A dog ran across the road in front of the car, but I managed to stop just in time (to avoid hitting the dog).
(Một con chó chạy băng qua đường trước đầu xe, nhưng tôi đã dừng đượ xe vừa kịp lúc) (để khỏi đụng con chó).
b. At the end và in the end
At the end (of something)= vào lúc cuối / chót,vào phần cuối (của một sự kiện, thời gian ...). 
Ex:
at the end of the month
at the end of January
at the end of the film
at the end of the course
at the end of the match
at the end of the concert
- I’m going away at the end of January / at the end of the month.
(Tôi sẽ đi vắng vào cuối tháng Giêng / vào cuối tháng).
- At the end of the concert, there was tremendous applause.
(Vào cuối buổi hoà nhạc,mọi người vỗ tay vang dội).
- All the players shook hands at the end of the match.
(Tất cả các cầu thủ đều bắt tay nhau vào lúc kết thúc trận đấu.)
Bạn không thể nói: “In the end of something”.
Trái nghĩa với at the end là at the beginning:
at the biginning of the concert
at the beginning of Janury
In the end = cuối cùng, sau cùng. Chúng ta dùng in the end khi chúng ta muốn nói kết quả cuối cùng cuả một tình huống / một sự việc là gì :
- We had a lot of problems with our car.In the end we sold it and bought another one.
(Chúng tôi đã gặp nhiều phiền phức với chiếc xe của chúng tôi. Cuối cùng chúng tôi bán nó đi và mua một chiếc khác).
- He got more and more angry.In the end he just walked out of the room.
(Anh ta càng lúc càng giận dữ. Cuối cùng anh ta bỏ đi ra khỏi phòng).
- Tom couldn’t decide where to go for his holidays. He decided to go to Italy in the end
(Tom không thể quyết định sẽ đi nghỉ ở đâu. Cuối cùng anh ta quyết định đi Ý).

Tham khảo thêm:

HỌC TỪ VỰNG TOEIC

Một số collocations về JOB

1. Make a living: kiếm sống
2. Maternity leave: nghỉ hộ sản
3. Tempting offer: lời đề nghị (công việc) hấp dẫn
4. Land a new job: tìm được công việc mới
5. Get a heavy workload: khối lượng công việc khổng lồ
6. Hold position: giữ vị trí đó. Ví dụ: I currently hold the position of Administrative Manager.
7. Be relieved of my duties: bị sa thải

Tham khảo thêm:

Thứ Năm, 12 tháng 5, 2016

CÁC CỤM TỪ HAY XUẤT HIỆN TRONG BÀI THI TOEIC

CÁC CỤM TỪ HAY XUẤT HIỆN TRONG BÀI THI TOEIC

1. Sign up: đăng ký
2. Receive a 30% discount: nhận được mức giảm giá 30%
3. Inciement weather: thời tiết khắc nghiệt
4. Until further notice: cho đến khi có thông báo mới
5. Inconvenience: sự bất tiện
6. Staff meeting: cuộc họp nhân viên
7. Brand new: mới tinh
8. Agenda: chương trình nghị sự
9. Special offer: đợt khuyến mãi/giảm giá đặc biệt
10. Maternity leave: nghỉ hộ sản
11. Monday through Saturday: từ thứ 2 đến thứ 7
12. Gourmet: khách sành ăn
13. Sales exceed $40 million: doanh thu vượt mức 4 triệu đô
14. Be good for: tốt cho
15. Weather lets up: Thời tiết đã đỡ hơn rồi
16. Be in the mood for: đang muốn
17. Reservation: việc đặt chỗ
18. Get a full refund: nhận lại số tiền hoàn trả 100%
19. Specialize in: chuyên về
20. Clearance sale: bán thanh lý
21. May I have your attention, please: xin quý vị chú ý
22. Subscribe: đặt(báo)
23. Check-out counter: quầy tính tiền
24. Warranty: sự bảo hành
25. Home appliances: vật dụng trong nhà


Tham khảo thêm:

Thứ Bảy, 23 tháng 4, 2016

TỪ VỰNG TOEIC THEO CHỦ ĐỀ

TỪ VỰNG TOEIC THEO CHỦ ĐỀ

CÁC KIỂU NHÀ

- apartment building: tòa nhà chung cư
- apartment (Anh - Mỹ): căn hộ chung cư
- flat (Anh - Anh): căn hộ
- duplex: nhà ngăn đôi
- townhouse: nhiều nhà chung vách
- house: căn nhà
- villa: biệt thự
- palace: cung điện
- cabin: buồng
- tent: cái lều
VD:
I live in a house. (Tôi sống trong một căn nhà.)
My uncle lives in a villa. (Chú tôi sống trong một căn biệt thự.)
They live in an apartment. (Họ sống trong một căn hộ chung cư.)
Where are you living now buddies?


Tham khảo thêm:

HỌC TỪ VỰNG TOEIC THEO CHỦ ĐỀ HIỆU QUẢ

TỪ VỰNG TOEIC CHỦ ĐỀ THỜI GIAN

CÁC NGÀY TRONG TUẦN
» MONDAY = thứ hai , viết tắt = MON
» TUESDAY = thứ ba, viết tắt = TUE
» WEDNESDAY = thứ tư, viết tắt = WED
» THURSDAY = thứ năm, viết tắt = THU
» FRIDAY = thứ sáu, viết tắt = FRI
» SATURDAY = thứ bảy, viết tắt = SAT
» SUNDAY = Chủ nhật, viết tắt = SUN
* Khi nói vào thứ mấy, ta dùng giới từ ON.


CÁC THÁNG TRONG NĂM
» 1. January, viết tắt = Jan
» 2. February, viết tắt = Feb
» 3. March, viết tắt = Mar
» 4. April, viết tắt = Apr
» 5. May
» 6. June
» 7. July
» 8. August, viết tắt = Aug
» 9. September, viết tắt = Sept
» 10. October, viết tắt = Oct
» 11. November, viết tắt = Nov
» 12. December, viết tắt = Dec
* Khi nói vào tháng mấy, ta sử dụng giới từ IN


CÁC NGÀY TRONG THÁNG
* Khi nói vào ngày nào, ta sử dụng giới từ ON
VD: on September 2nd


CÁC MÙA TRONG NĂM:
» Spring = Mùa xuân
» Summer = Mùa hè
» Autumn = Mùa thu (Người Mỹ là Fall)
» Winter = Mùa đông
* Khi nói vào mùa nào, ta sử dụng giới từ IN.


Tham khảo thêm:

Thứ Sáu, 22 tháng 4, 2016

HỌC TỪ VỰNG TOEIC THEO CHỦ ĐỀ

CHỦ ĐỀ VỀ " THIÊN TAI"

1. Tsunami /tsuːˈnɑːmi/ or Tidal wave : Sóng thần.
2. Earthquake /ˈɜːθkweɪk/ Động đất.
-> Aftershock : Dư chấn.
3. Volcanic Eruption: Phun trào núi lửa.
4. Flood /flʌd / : Lũ lụt.
5. Drought /draʊt / : Hạn hán.
6. Famine /fæmɪn / : Nạn đói.
7. Avalanche / ˈævəlɑːnʃ/ : Tuyết lở.
8. Hurricane /ˈhɜːrəkeɪn/ : Bão lớn.
9. Pollution /pəˈluːʃn/ : Ô nhiễm.
10. Blizzard : Bão tuyết.
11. Hailstones : Mưa đá.
12. Landslide : Sạt lở đất.
13. Tornado : Lốc xoáy.
14. Wildfire / Forest fire : Cháy rừng.
15.Disaster/ dɪˈzɑːstə(r)/ Thảm họa
-> Natural Disasters : thiên tai


Tham khảo thêm:

HỌC ỨNG DỤNG TOEIC TRONG CÔNG VIỆC

Cách trả lời câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh


1. What do you do in your current role? - Vai trò ở công việc hiện tại của anh là gì?
- I’m responsible for the recording and conveying messages for the departments. (Tôi chịu trách nhiệm ghi âm và chuyển tin nhắn đến các phòng)
- I ensure that high standard of customer care is maintained. (Tôi đảm bảo việc duy trì chất lượng chăm sóc khách hàng)
- I liaise with the Business Development and Business Services Units. (Tôi kết nối hai đơn vị dịch vụ kinh doanh và phát triển kinh doanh với nhau)
- I deal with incoming calls and correspond with clients via e-mails. (Tôi giải quyết các cuộc gọi tới và trả lời khách hàng thông qua email)
- I’m in charge of the high-priority accounts. (Tôi có trách nhiệm với những tài khoản cần ưu tiên)
2. What relevant experience do you have? - Anh có kinh nghiệm gì liên quan tới công việc?
Lưu ý: nên sử dụng thì Hiện tại Hoàn thành hoặc Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn để nói về những kinh nghiệm mình từng có trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại
- I have worked as a Sales Representative for several years. (Tôi từng đảm nhiệm vị trí Đại diện Kinh doanh trong nhiều năm qua)
- I have great people skills: I’ve been working in Customer Service and been dealing with complaints for five years. (Tôi có kỹ năng làm việc tốt với mọi người vì từng làm ở bộ phận dịch vụ khách hàng và giải quyết các khiếu nại trong năm)
3. Why would you like to work for us? - Vì sao anh mong muốn làm việc cho chúng tôi?
- I would like to put into practice what I learned at university. (Tôi mong muốn được áp dụng những gì được học ở trường vào thực tế)
- I’ve always been interested in E-Commerce/Marketing/and your company excels (is one of the best) in this field. (Tôi luôn quan tâm đến thương mại điện tử/marketing và công ty của ông đi đầu trong lĩnh vực này)


Tham khảo thêm:

Thứ Sáu, 15 tháng 4, 2016

TOEIC MỖI NGÀY

TOEIC: MẪU CÂU THẢO LUẬN ĐƠN GIẢN



1- Are you positive that…?: Bạn có lạc quan rằng…?
2- Do you (really) think that…?: Bạn có thực sự nghĩ là?
3- That’s interesting: Rất thú vị
4- I never thought about it that way before: Tôi chưa bao giờ nghĩ như vậy/ theo cách đó trước đây.
5- I’d be very interested to hear your comments: Tôi rất hứng thú được nghe ý kiến của mọi người.
6- I get your point: Tôi hiểu ý bạn.
7- This clearly shows: Điều này rõ ràng cho thấy...
8- As you can see…: Như bạn thấy/ như mọi người thấy...
9- This clearly shows …: Điều này cho thấy rõ ràng...
10- From this, we can understand why/how…: Từ đây, chúng ta có thể hiểu tại sao/làm thế nào mà...
11- We are concerned with…: Cái chúng ta quan tâm là...
12- As I said at the beginning…: Như tôi đã nói ban đầu...
13- That sounds like a fine idea: Có vẻ là một ý tưởng hay.
14- I have a question I would like to ask: Tôi có câu hỏi muốn đặt ra


Tham khảo thêm:

HỌC TOEIC HIỆU QUẢ

Từ vựng cần biết khi đi phỏng vấn


1. hire: tuyển
2. work ethic: đạo đức nghề nghiệp
3. asset: người có ích
4. company: công ty
5. team player: đồng đội, thành viên trong đội
6. interpersonal skills: kỹ năng giao tiếp
7. good fit: người phù hợp
8. employer: người tuyển dụng
9. skills: kỹ năng
10. strengths: thế mạnh, cái hay

11. align: sắp xếp
12. pro-active, self starter: người chủ động
13. analytical nature: kỹ năng phân tích
14. problem-solving: giải quyết khó khăn
15. describe: mô tả
16. work style: phong cách làm việc
17. important: quan trọng
18. challenged: bị thách thức
19. work well: làm việc hiệu quả
20. under pressure: bị áp lực
21. tight deadlines: thời hạn chót gần kề
22. supervisors: sếp, người giám sát
23. ambitious: người tham vọng
24. goal oriented: có mục tiêu
25. pride myself: tự hào về bản thân
26. thinking outside the box: có tư duy sáng tạo
27. opportunities for growth: nhiều cơ hội để phát triển
28. eventually: cuối cùng, sau cùng
29. more responsibility: nhiều trách nhiệm hơn

BÍ KÍP HỌC TOEIC HIỆU QUẢ

CÁCH GIẢI THÍCH KHI ĐẾN MUỘN



- Sorry I’m late. (Xin lỗi, tôi đến muộn)
- I overslept. (Tôi ngủ quên )
- My alarm didn’t go off. (Đồng hồ báo thức của tôi không reo)
- I had to wait ages for a bus. (Tôi phải đợi xe bus cả thế kỷ)
- The bus was late. (Xe bus tới muộn)
- The traffic was terrible. (Giao thông thật kinh khủng)
- I couldn’t find a parking spot. (Tôi không thể tìm được chỗ đậu xe)
- I got lost came here. (Tôi bị lạc khi tới đây)
- I was tied up in a meeting. (Tôi bị kẹt ở một cuộc họp)
- I just lost track of time. (Tôi không để ý đến thời gian)


Tham khảo thêm:

BẮT ĐẦU HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH 

  • Phương pháp thứ nhất: Học thuộc lòng từ vựng thông qua phát âm

Các bạn học viên cần phải hiểu rõ quy luật về mối quan hệ giữa từ vựng và phát âm, phát âm chuẩn mỗi từ vựng sẽ giúp bạn có thể nắm được quy luật đọc nguyên âm của những từ cùng loại, rất đơn giản ta có thể lấy ngay được ví dụ: change, mistake, pain, gain, amazing..., nghe vô cùng hấp dẫn phải không nào? Thông qua phát âm chuẩn mỗi từ vựng, bạn không những nhanh chóng có thể nhớ kỹ từ vựng, còn có thể luyện tập phát âm như người bản ngữ!

  • Phương pháp thứ hai: Học thuộc lòng từ vựng bằng cách đọc theo băng ghi âm

Nguyên nhân căn bản dẫn đến thất bại trong việc học từ vựng của người Việt Nam là không thể phát âm chuẩn. Bạn biết không người thầy dạy ngữ âm tốt nhất cho bạn chính là giọng đọc chuẩn của người bản ngữ, cho nên nhất định phải học thuộc lòng từ vựng theo băng ghi âm. Hãy đặt âm lượng ở mức to nhất, nghe theo băng ghi âm nhiều lần kết hợp với việc đọc to từ vựng. Đồng thời bạn hãy sử dụng cùng một lúc các cơ quan mắt, tai, miệng, không ngừng kích thích não bộ, ấn tượng sẽ vô cùng sâu sắc!

  • Phương pháp thứ ba: cuồng nhiệt học thuộc lòng từ vựng theo “phương pháp ba nhất”

“Miệt mài đêm ngày” học thuộc lòng từ vựng, hiệu quả vẫn cực kỳ thấp! Nhất định phải học thuộc lòng từ vựng theo “phương pháp ba nhất”. Khi học thuộc lòng từ vựng, nhất định phải đạt chuẩn ở mức to nhất, rõ nhất và nhanh nhất. Khi bạn áp dụng luyện tập theo phương pháp ba nhất, năng lực tập trung của bạn có thể đạt mức cao nhất, khả năng ghi nhớ có thể được cải thiện rõ rệt, bạn không những có thể dễ dàng ghi nhớ từ vựng mà còn có thể luyện tập và tạo dựng “cơ bắp quốc tế”!

  • Phương pháp thứ tư: Phân loại từ vựng

Trong tiếng Anh có rất nhiều từ thuộc cùng một nhóm loại, có thể nhóm những từ cùng loại để cùng luyện tập, từ đó cải thiện đáng kể hiệu quả trí nhớ. Các bạn học viên có thể sử dụng động tác tay, thử phân loại từ vựng trong một cuốn sách, chép nó vào một mẩu giấy nhớ, sau đó tập trung luyện tập, nỗ lực đột phá, cố gắng ghi nhớ!

Tham khảo thêm:


Thứ Sáu, 8 tháng 4, 2016

HỌC TOEIC ONLINE HIỆU QUẢ

TỪ VỰNG TOEIC RAU CỦ QUẢ

Artichoke /’ɑ:titʃouk/ atisô
Asparagus /əs’pærəpəs/ măng tây
Aubergine /’oubədʤi:n/ cà tím
Beetroot /bi:tru:t/ củ cải đường
Broccoli /‘brɒkəli/ bông cải xanh
Cabbage /’kæbidʤ/ bắp cải
Carrot /’kærət/ cà rốt
Cauliflower /’kɔliflauə/ cải hoa lơ
Celery /’sələri/ cần tây
Courgette /kɔ:’ʒet/ bí ngòi
Cress /kres/ rau mầm
Cucumber /’kju:kəmbə/ dưa chuột
Garlic /’gɑ:lik/ tỏi
Green/runner bean /gri:n bi:n/ đậu que
Green chilli /gri:n ‘tʃili/ ớt xanh
Lettuce /’letis/ xà lách
Mushroom /’mʌʃrum/ nấm
Olive /’ɔliv/ quả ô liu
Onion /’ʌnjən/ hành tây
Pea /pi:/ đậu Hà Lan
Pepper /’pepə/ ớt chuông
Potato /pə’teitou/ khoai tây
Pumpkin / ‘pʌmpkin/ bí đỏ
Radish /’rædiʃ/ củ cải
Red chili /red ‘tʃili/ ớt đỏ
Spring onion /spriɳ ‘ʌnjən/ hành lá
Sweetcorn /swi:t kɔ:n/ ngô ngọt
Tomato /tə’mɑ:tou/ cà chua

Tham khảo thêm:

MỖI NGÀY HỌC TỪ VỰNG TOEIC

TỪ VỰNG CÔNG VIỆC NHÀ

do the cooking: nấu ăn
sweep the floor /swi:p/: quét nhà
mop the floor /mɒp/: lau nhà
vacuum the floor /’vækjuəm/: hút bụi
dust the furniture /dʌst/: lau bụi đồ đạc
make the bed: dọn giường
wash the dishes: rửa bát
water the plants: tưới cây
do the laundry /’lɔ:ndri/: giặt quần áo
hang up the laundry: phơi quần áo
iron the clothes /aɪən /: là quần áo
take out the rubbish /ˈrʌbɪʃ/: đổ rác

Tham khảo thêm:

CÁCH HỌC TỪ VỰNG TOEIC THEO CHỦ ĐIỂM

TỪ VỰNG TOEIC CÁC VẬT DỤNG TRONG GIA ĐÌNH

Bed: /bed/–>cái giường ngủ
Fan: /fæn/ –>cái quạt
Clock: /klɒk/ –>đồng hồ
Chair: /tʃeə/ –>cái ghế
Bookshelf: /’bukʃelf/ –>giá sách
Picture: /’piktʃə/ –>bức tranh
Close: /kləʊs/ –>tủ búp bê
Wardrobe: /ˈwɔːr.droʊb/ –>tủ quần áo
Pillow: /ˈpɪl.oʊ/ –>chiếc gối
Blanket: /’blæɳkit/ –>chăn, mền
Computer: /kəmˈpjuːtə/ –>máy tính
Bin: /bɪn/ –>thùng rác
Television: /ˈtɛlɪvɪʒ(ə)n/ –>ti vi
Telephone: /’telifoun/ –>điện thoại bàn
Air conditioner: /er/ /kən’diʃnə/ –>điều hoà
Toilet : /’tɔilit/ –>bồn cầu
Washing machine: /’wɔʃiɳ məˈʃiːn/ –>máy giặt
Dryer: /’draiə/ –>máy sấy
Sink: /siɳk/ –>bồn rửa tay
Shower: /’ʃouə/ –>vòi hoa sen
Tub: /tʌb/ –>bồn tắm
Toothpaste: /’tu:θpeist/ –>kem đánh răng
Toothbrush: /’tu:θbrʌʃ/ –>bàn chải đánh răng
Mirror: /’mirə/ –>cái gương
Toilet paper: /’tɔilit ˈpeɪpə/ –>giấy vệ sinh
Razor : /’reizə/ –>dao cạo râu
Face towel: /feɪs ‘tauəl/ –>khăn mặt
Suspension hook: /səˈspɛnʃ(ə) huk/ –>móc treo
Shampoo: /ʃæm’pu:/ –>dầu gội
Hair conditioner: /heə kən’diʃnə/–> dầu xả
Soft wash: /sɒft wɔʃ/ –>sữa tắm
Table : /ˈteɪb(ə)l/ –>bàn
Bench: /bentʃ/ –>ghế bành
Sofa: /’soufə/ –>ghế sô-fa
Vase: /vɑ:z/ –>lọ hoa
Flower: /flower/ –>hoa
Stove: /stouv/ –>máy sưởi, lò sưởi
Gas cooker: /gas ‘kukə/ –>bếp ga
Refrigerator: /ri’fridʤəreitə/ –>tủ lạnh
Rice cooker: / rais kukə/ –>nồi cơm điện
Dishwasher :/’diʃ,wɔʃə/ –>máy rửa bát, đĩa


Tham khảo thêm:

HỌC TỪ VỰNG TOEIC SÁT VỚI ĐỀ THI

TỪ ĐA NGHĨA THƯỜNG GẶP

1. BOOK: cuốn sách/ đặt chỗ
-Read a book: đọc cuốn sách
-Book a flight: đặt 1 chuyến bay
.
2. REST: nghỉ ngơi/ phần còn lại
-Take a rest: nghỉ ngơi 1 chút đi
-Finish the rest of the work: làm nốt phần việc còn lại.
.
3.Check: tấm séc/ kiểm tra
-Check the price: kiểm tra giá.
-Pay by check: trả bằng séc
.
4.LINE: hàng lối/ dòng (sản phẩm)
-Stand in line: xếp hàng
-One of our popular lines: một wrong những dòng sản phẩm yêu thích.
.
5.NOTICE: mẫu thông báo/ phát hiện, nhận thấy
-Read the notice: đọc mẩu thông báo đi
-Notice he left early: thấy anh ấy rời đi rất sớm.


Tham khảo thêm:

Thứ Bảy, 26 tháng 3, 2016

CÁCH LUYỆN THI TOEIC ONLINE

TỪ VỰNG VỀ TRUYỀN THÔNG


1. Newspaper (n): Báo
2. Magazine (n): Tạp chí
3. Taboild (n): Báo lá cải
4. Onine newspaper (n): Báo mạng
5. Broadcaster (n): Phương tiện phát tin
6. Cover a story (v): Tường thuật lại một câu chuyện
7. Sport coverage (n): Tường thuật tin thể thao
8. Mainstream media (n): phương tiện truyền thông chính
9. Speculation (n): Tin đồn = Rumor
10. Commentator (n): Người viết bình luận
11. Distortion (n): Sự bóp méo
12. Section (n): Mục trên báo
13. Camera crew (n): Đội quay phim
14. Dig up dirt (idiom): Đào bới bí mật gì đó
15. Flyer (n): Tờ rơi/tờ bướm


Tham khảo thêm:

HỌC TỪ VỰNG TOEIC HIỆU QUẢ

TỪ VỰNG VỀ CÔNG VIỆC


1. CV (viết tắt của curriculum vitae): sơ yếu lý lịch
2. application form /æplɪ'keɪʃn fɔ:m/: đơn xin việc
3. interview /'intəvju:/: phỏng vấn
4. job /dʒɔb/: việc làm
5. career /kə'riə/: nghề nghiệp
6. part-time /´pa:t¸taim/: bán thời gian
7. full-time: toàn thời gian
8. permanent /'pə:mənənt/: dài hạn
9. temporary /ˈtɛmpəˌrɛri/: tạm thời
10. appointment /ə'pɔintmənt/ (for a meeting): buổi hẹn gặp
11. ad or advert /əd´və:t/ (viết tắt của advertisement): quảng cáo
12. contract /'kɔntrækt/: hợp đồng
13. notice period: thời gian thông báo nghỉ việc
14. holiday entitlement: chế độ ngày nghỉ được hưởng
15. sick pay: tiền lương ngày ốm
16. holiday pay: tiền lương ngày nghỉ
17. overtime /´ouvətaim/: ngoài giờ làm việc
18. redundancy /ri'dʌndənsi/: sự thừa nhân viên
19. redundant /ri'dʌndənt/: bị thừa
20. to apply for a job: xin việc

21. to hire: thuê
22. to fire /'faiə/: sa thải
23. to get the sack (colloquial): bị sa thải
24. salary /ˈsæləri/: lương tháng
25. wages /weiʤs/: lương tuần
26. pension scheme / pension plan: chế độ lương hưu / kế hoạch lương hưu
27. health insurance: bảo hiểm y tế
28. company car: ô tô cơ quan
29. working conditions: điều kiện làm việc
30. qualifications: bằng cấp


Tham khảo thêm:

CỤM ĐỘNG TỪ TRONG TOEIC

MỘT SỐ CỤM ĐỘNG TỪ ĐI VỚI COME


to come upon => tấn công bất thình lình, đột kích
to come up with => tìm ra, nảy ra (ý tưởng, ý kiến)
to come up => tới gần, đến gần (ai, một nơi nào)
to come under => rơi vào loại, nằm trong loại
to come round => đi nhanh, đi vòng
to come over => vượt (biển), băng (đồng...)
to come about => xảy ra, xảy đến
to come across => tình cờ gặp, bắt gặp, tình cờ thấy
to come after => theo sau, di theo
to come again => trở lại
to come against => đụng phải, va phải
to come apart => tách ra, lìa ra, rời ra, bung ra
to come at => đạt tới, đến được, nắm được, thấy
to come away => đi xa, đi khỏi, rời khỏi
to come back => quay lại, trở lại (địa vị, quyền lợi...)
to come between => đứng giữa (làm môi giới, điều đình)

Tham khảo thêm:

👠to come about => xảy ra, xảy đến