Thứ Năm, 31 tháng 12, 2015

VỊ TRÍ HAY GẶP CỦA TRẠNG TỪ

VỊ TRÍ HAY GẶP CỦA TRẠNG TỪ 


- Be + Adv + Adj -- > đứng trước tính từ. VD: Products need to be extremely attractive to customers
- Be + Adv + Ving -- > đứng trước Ving trong thì tiếp diễn. VD: He is presently working in the Personnel Division
- Be + Adv + Vp2 -- > Đứng trước Vp2 trong bị động. VD: The library is perfectly located in the center of this city
- Verb + Adv -- > đứng sau động từ. VD: It is advisable to dress appropriately when going to an interview
- Subject + adv + Verb -- > đứng trước động từ. VD: We proudly present to you our newest ranges of cars
- Modal verb + adverb + V -- > đứng giữa động từ khuyết thiếu và động từ nguyên thể. VD: we will happily refund your money if you are not satisfied with our products.
- Have + adv + Vp2 -- > đứng trước Vp2 trong cấu trúc hoàn thành. VD: They have never read Twilight novels before.


Tham khảo thêm:

HÀNH ĐỘNG QUEN THUỘC HÀNG NGÀY

CÁC HÀNH ĐỘNG QUEN THUỘC HÀNG NGÀY

1. comb your hair /kəʊm/ - chải tóc
2. brush your teeth /brʌʃ/ - chải/ đánh răng
3. clean /kliːn/ - lau chùi
4. hold the baby - bế con ~ pick up the baby
5. hold the baby up /həʊld/- bế bổng
6. hug /hʌɡ/- ôm chặt
7. drink /drɪŋk/- uống
8. dust /dʌst/ : quét bụi
9. eat /iːt/ - ăn
10. make the bed - dọn dẹp giường ngủ
11. put on makeup - trang điểm
to get dressed ~ to put on clothes: mặc quần áo
to dress up: diện đồ áo váy, vét để bảnh bao, xinh đẹp hơn để đi dự tiệc, sự kiện. to dress up <> to get dressed - đừng nhầm lẫn
12. shake hands /ʃeɪk/ /hændz/- bắt tay
13. shave /ʃeɪv/ - cạo râu
14. sit - ngồi
15. sleep /sliːp/ - ngủ
16. tie your shoelaces /ˈʃuːleɪsiz/- buộc dây giầy
17. walk /wɔːk/ - đi bộ (nhiều bạn đọc giống với work là đọc sai từ này)
18. walk the dog - dắt chó đi dạo
19. squat /skwɒt/ - ngồi xổm
20. talk on the phone - nói chuyện điện thoại


Tham khảo thêm:

ĐỘNG TỪ ĐI KÈM VỚI GIỚI TỪ


ĐỘNG TỪ ĐI KÈM VỚI GIỚI TỪ


1/ to listen to sb: lắng nghe (ai)
2/ to laugh at sth: cười vào (cái gì)
3/ to smile on sb: mỉm cười với (ai)
4/ to smile at sb: chế nhạo (ai)
5/ to move to sth: dời chỗ ở (đâu)
6/ to part with sb: chia tay với (ai) (mang nghĩa từ biệt)
7/ to shoot at sth/sb: bắn vào
8/ to take after sb: trông giống với (ai)
9/ to keep pace with sth: bắt kịp, đuổi kịp (mang nghĩa về so sánh trình độ)
10/ to sympathize with sb: thông cảm với (ai)
11/ to apologize to sb for sth: xin lỗi ai về cái gì
12/ to suffer from: gánh chịu


Tham khảo thêm:

TỪ VỰNG TOEIC VỀ DU LỊCH

TỪ VỰNG TOEIC VỀ DU LỊCH


1. Adventure /ədˈventʃər/ : (du lịch) phiêu lưu
2. Cruise /kruːz/ : cuộc đi chơi biển (bằng tàu thủy)
3. Day out : chuyến đi ngắn trong ngày
4. Excursion /ɪkˈskɜːʒən/ : cuộc đi chơi, cuộc du ngoạn (được tổ chức cho một nhóm người)
5. Expedition /ˌekspɪˈdɪʃən/ : cuộc thăm dò, thám hiểm
6. Fly-drive : chuyến du lịch trọn bộ (gồm vé máy bay, nơi ở, và xe hơi đi lại)
7. Island-hopping : đi từ đảo này qua đảo khác (ở vùng biển nhiều đảo)
8. Seaside /ˈsiːsaɪd/ : bên bờ biển
9. Safari /səˈfɑːri/ : chuyến đi quan sát hay săn động vật hoang dã
10. Self-catering /ˌselfˈkeɪtərɪŋ/ : tự phục vụ ăn uống
11. Self-drive /ˌselfˈdraɪv/ : tự thuê xe và tự lái
12. Tourist trap : nơi hấp dẫn khách du lịch và bán mọi thứ đắt hơn thường lệ


Tham khảo thêm:

Thứ Tư, 23 tháng 12, 2015

TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ CÁC LOẠI BÁNH KẸO

TỪ VỰNG TOEIC VỀ CÁC LOẠI BÁNH KẸO


CANDY
1. sherbet /'ʃə:bət/ : kẹo có vị chua
2. lollipop /'lɔlipɔp/ : kẹo que
3. beans /biːn/ : kẹo hình hạt đậu
4. fruit drops : kẹo trái cây
5. hard candy : kẹo cứng
6. a bar of candies : một thanh kẹo
7. minty candies : kẹo the
🍔 FAST FOOD
bun /bʌn/ - bánh bao nhân nho
patty /ˈpæt.i/ - miếng chả nhỏ
hamburger /ˈhæmˌbɜː.gəʳ/ - bánh kẹp
French fries /frentʃ fraɪz/ - Khoai tây chiên kiểu Pháp
hotdog /ˈhɒt.dɒg/ - xúc xích nóng
wiener /ˈwiː.nəʳ/ - lạp xường
🍔 CAKE /keɪk/ : bánh
ice cream /aɪs kriːm/: kem
cone /kəʊn/: vỏ (ốc quế)
popcorn /ˈpɒp.kɔːn/ : bắp rang
pie /paɪ/ :bánh nướng
honey /ˈhʌn.i/: mật ong
icing /ˈaɪ.sɪŋ/ : lớp kem phủ
sandwich /ˈsænd.wɪdʒ/: bánh kẹp
pizza /ˈpiːt.sə/: bánh pizza
crust /krʌst/ - vỏ bánh
cookie /ˈkʊk.i/ : bánh quy
cupcake /ˈkʌp.keɪk/: bánh nướng nhỏ
donut /ˈdəʊ.nʌt/:bánh rán
sundae /ˈsʌn.deɪ/: kem mứt


Tham khảo thêm:

Một số từ vựng Toeic về du lịch

Một số từ vựng TOEIC về du lịch - travelling 


Package tour: Tour trọn gói
Snacks and drinks/ refreshments: đồ ăn uống nhẹ
Go sightseeing: đi ngắm cảnh
Accommodation: nơi ở
Historic places: di tích lịch sử
Souvenir: quà lưu niệm
Shuttle bus: xe bus chạy đường cố định
Tourist center: phòng du lịch
Duty free merchandise: hàng hóa miễn thuế
Beauty spot: địa danh đẹp
Conveyor belt: băng chuyền
Depature gate: cổng ra máy bay
Departure lounge: phòng chờ ở sân bay
Hand luggage: hành lí xách tay
Aisle: lối đi giữa các dãy ghế
Fasten the seatbelt: thắt chặt dây an toàn
Trolley: xe đấy
Turbulence: sự nhiễu động, máy bay xóc


Tham khảo thêm:

CÁC DANH TỪ KHÔNG BAO GIỜ CHIA SỐ NHIỀU

CÁC  DANH TỪ KHÔNG BAO GIỜ CHIA SỐ NHIỀU

1. knowledge: kiến thức
2. clothing: quần áo
3. employment: Công ăn việc làm
4. equipment: trang thiết bị
5. furniture : đồ đạc
6. homework: bài về nhà
7. information: thông tin
8. money: tiền tệ (nói chung) => Dollar, Pound, VND thì đếm được nhé
9. machinery: máy móc
10. advertising: quảng cáo # mẫu quảng cáo advertisement đếm được
11. merchandise = goods: hàng hóa
12. pollution : ô nhiễm
13. recreation : nghỉ ngơi, thư giãn
14. scenery: phong cảnh
15. stationery: văn phòng phẩm
16. traffic: sự đi lại, giao thông
17. luggage/baggage: hành lý
18. advice: lời khuyên
19. food: thức ăn
20. meat: thịt
21. water: nước
22. soap: xà phòng
23. air: không khí
24. news: tin tức
25. measles: bệnh sởi
26. mumps: bệnh quai bị
27. economics: kinh tế học
28. physics: vật lý
29. maths: toán
30. politics: chính trị học


Tham khảo thêm:




TỪ VỰNG TOEIC VỀ CHUYÊN NGÀNH MARKETING

TỪ VỰNG TOEIC VỀ CHUYÊN NGÀNH MARKETING

- Brand Valuation: Định giá thương hiệu
- Brand Measurement: Đo lường thương hiệu
- Brand Strategy: chiến lược thương hiệu
- Brand mission: sứ mạng thương hiệu
- Brand Vision: tầm nhìn thương hiệu
- Franchising: nhượng quyền thương hiệu
- Brand Valuation: Định giá thương hiệu
- Brand Measurement: Đo lường thương hiệu
- Brand Architecture: Kiến trúc thương hiệu
- Co-branding: hợp tác thương hiệu
- Brand promise: lời hứa thương hiệu
- Brand Awareness: sự nhận biết thương hiệu
- Brand Extension: mở rộng thương hiệu
- Brand Positioning: định vị thương hiệu


Tham khảo thêm:

Thứ Tư, 16 tháng 12, 2015

THÀNH NGỮ TIẾNG ANH VỀ TIỀN

THÀNH NGỮ TOEIC VỀ TIỀN


1. BREAK THE BANK = xài hết sạch tiền
2. BRING HOME THE BACON = kiếm tiền nuôi gia đình
3. CASH IN ON (SOMETHING) = Kiếm tiền từ một cơ hội nào đó
4. GIVE (SOMEONE) A BLANK CHECK = cho phép ai đó tự do làm những gì họ muốn
5. TURN ON A DIME = quẹo xe ở những nơi rất chật hẹp
6. BET YOUR BOTTOM DOLLAR = chắc chắn rằng một việc gì đó sẽ xảy ra
7. LOOK LIKE A MILLION DOLLARS = rất xinh đẹp
8. PINCH PENNIES = chắt chiu từng đồng
9. PUT IN YOUR TWO CENTS = đưa ra ý kiến của mình về một việc gì đó
10. FOR PEANUTS = trả lương rất thấp


Tham khảo thêm:

LỖI NGỮ PHÁP DỄ MẮC PHẢI TRONG TOEIC

LỖI NGỮ PHÁP DỄ MẮC PHẢI TRONG TOEIC



🌴 1. One and a half:
- Câu sai: "I've been in Scotland for one and a half month" (or "one month half")
- Câu đúng: "I've been in Scotland for one and a half months"
Trong trường hợp này, One and a half lớn hơn một, do đó danh từ "month" phải ở dạng số nhiều "months". Chúng ta không nên tách "one and a half months" thành "one month and a half" mặc dù như vậy cũng đúng về ngữ pháp.
🌴 2. The UK
- Câu sai: "I like UK very much"
- Câu đúng: "I like the UK very much"
UK là dạng viết tắt của từ "United Kingdom"; "kingdom" là một danh từ, và trước nó cần một mạo từ (ví dụ a hoặc the) – Tuy nhiên chỉ có duy nhất một United Kingdom do đó ta phải dùng "the United Kingdom".
🌴 3. Almost all
- Câu sai: "Almost of the people in my class are Vietnamese"
- Câu đúng: "Almost all of the people in my class are Vietnamese" hoặc "Nearly all of the people in my class are Vietnamese" hoặc "Almost everybody in my class is Vietnamese"
Câu "Most of the people in my class are Vietnamese" là đúng. Nhưng khi chúng ta muốn nhấn mạnh rằng có rất ít người ngoại quốc trong lớp thì chúng ta phải nói: "Almost all of the people in my class are Vietnamese".
🌴 4. English
- Câu sai: Gọi một người từ Wales, Scotland hoặc Ireland là "English".
- Câu đúng: Bạn có thể gọi một người từ xứ Wales là "Welsh" hoặc "British".
Và bạn có thể gọi một người từ Scotland là "Scottish" hoặc "British", một người từ Ireland là "Irish" (hoặc "Northern Irish" nếu như người đó đến từ Bắc Ireland).
🌴 5. Scary
Khi biểu lộ bạn lo sợ điều gì, bạn nói:
- Câu sai: "I'm scary"
- Câu đúng: "I'm scared"
Nếu bạn nói "I'm scary" thì có nghĩa bạn làm mọi người sợ bạn (giống như quái vật hoặc ma).
🌴 6. Biểu thị sự đồng tình với các câu phủ định
A. Khi một người bạn nói: "I don't like my neighbour"
- Câu sai: "Me too"
- Câu đúng "Me neither" (hoặc "I don't like mine either"). Khi một người dùng dạng phủ định để nói (có nghĩa là động từ chính có dùng NOT) và bạn cũng đồng tình với ý kiến đó thì bạn phải nói "Me neither".
B. Ngược lại, khi một người bạn nói: "I dislike my neighbour"
- Câu sai: "Me neither".
- Câu đúng "Me too" (hoặc "I dislike mine too")
Mặc dù ví dụ ở phần B này cũng diễn tả ý như phần A nhưng động từ chính của câu "I dislike my neighbour" không dùng NOT.


Tham khảo thêm:

TOEIC - DANH TỪ

CÁC DANH TỪ KHÔNG BAO GIỜ CHIA SỐ NHIỀU


1. knowledge: kiến thức
2. clothing: quần áo
3. employment: Công ăn việc làm
4. equipment: trang thiết bị
5. furniture : đồ đạc
6. homework: bài về nhà
7. information: thông tin
8. money: tiền tệ (nói chung) => Dollar, Pound, VND thì đếm được nhé
9. machinery: máy móc
10. advertising: quảng cáo # mẫu quảng cáo advertisement đếm được
11. merchandise = goods: hàng hóa
12. pollution : ô nhiễm
13. recreation : nghỉ ngơi, thư giãn
14. scenery: phong cảnh
15. stationery: văn phòng phẩm
16. traffic: sự đi lại, giao thông
17. luggage/baggage: hành lý
18. advice: lời khuyên
19. food: thức ăn
20. meat: thịt
21. water: nước
22. soap: xà phòng
23. air: không khí
24. news: tin tức
25. measles: bệnh sởi
26. mumps: bệnh quai bị
27. economics: kinh tế học
28. physics: vật lý
29. maths: toán
30. politics: chính trị học


Tham khảo thêm:

TOEIC MỖI NGÀY

PHÂN BIỆT : The other - the others - another - others


1. The other : cái kia ( còn lại trong 2 cái ) hãy nhớ vì xác định nên luôn có mạo từ "The"
Ex: There are 2 chairs, one is red, the other is blue Biểu tượng cảm xúc smile the other chair)
2. The others: những cái kia ( những cái còn lại trong 1 số lượng nhất định) vì đã xác định nên luôn có mạo từ "The"
Ex: There are 20 students, one is fat, the others are thin.
* Chú ý: Khi muốn lặp lại danh từ "student".
Không được dùng "the others students " mà phải dùng "the other students", " other không có s"--> điểm ngữ pháp thường ra thi TOEIC.
Như vậy:
Ex: There are 20 students, one is fat, the others are thin
= There are 20 students, one is fat, the other students are thin
3. another: 1 cái khác (không nằm trong số lượng nào cả)
Ex: I have eaten my cake, give me another ( = another cake)
4. others: những cái khác (không nằm trong số lượng nào cả)
Vì không xác định nên không có mạo từ "The"
Ex: Some students like sport, others don't
* Chú ý: Khi muốn lặp lại danh từ "student"
Không được dùng ("others students") mà phải dùng "other students" "other không có s" --> điểm ngữ pháp thường ra thi TOEIC.
Như vậy:
Ex: Some students like sport, others don't
= Some students like sport, other students don't.


Tham khảo thêm:

Thứ Tư, 9 tháng 12, 2015

MẪU CÂU ĐẶC BIỆT DÙNG VỚI HOLD

MẪU CÂU ĐẶC BIỆT DÙNG VỚI "HOLD"


1. Hold a meeting/event: Chủ trì, đứng ra tổ chức
The conference will be held in Atlanta.
2. Hold your tongue: Quyết định giữ im lặng
I had some criticisms of the manager’s ideas, but I held my tongue.
3. Hold your nose: Tránh ngửi thấy khi có mùi kinh khủng
We held our noses as we walked past the garbage cans.
4. Him on hold: Đang đợi (Dùng trong nói chuyện điện thoại)
I called the bank and they put me on hold for ten minutes.
5. Hold someone responsible: Nhận trách nhiệm
Since you’re the team leader, the boss will hold you responsible.
6. Hold your ground: Từ chối thay đổi quan điểm
I tried to talk him out of leaving his job, but he held his ground.
7. Hold on tight: Nắm chặt, giữ chặt
I held on tight to my purse as I pushed through the crowded street.


Tham khảo thêm:




CÁC TRÒ CHƠI DÂN GIAN VIỆT NAM

CÁC TRÒ CHƠI DÂN GIAN VIỆT NAM


Bamboo jacks: chơi chuyền, banh đũa
Tug of war: Kéo co
Bag jumping: Nhảy bao bố
Stilt walking: Đi cà kheo
Bamboo dancing: Nhảy sạp
Cock/ buffalo fighting: Chọi gà/ trâu
Rice cooking competition: Thi thổi cơm
Blind man's bluff: Bịt mắt bắt dê
Cat and mouse game: Mèo đuổi chuột
Chanting while sawing wood: Cò cưa kéo xẻ
Spinning tops: Chơi quay
Mandarin square capturing: Ô ăn quan


Tham khảo thêm:

CỤM TỪ CHỈ VIỆC NHÀ

CỤM T CHỈ VIỆC NHÀ


- do the laundry: giặt quần áo
- hang up the laundry: phơi quần áo
- fold the laundry: gấp quần áo
- iron the clothes: ủi quần áo
- wash the dishes: rửa chén
- feed the dog: cho chó ăn
- clean the window: lau cửa sổ
- sweep the floor: quét nhà
- mop the floor: lau nhà
- vacuum the floor: hút bụi sàn
- take out the rubbish: đổ rác


Tham khảo thêm:

CÁC LOẠI HOA QUẢ TRONG TIẾNG ANH

CÁC LOẠI HOA QUẢ TRONG TIẾNG ANH

Avocado: Bơ
Grape: Nho
Pomelo: Bưởi
Starfruit: Khế
Mango: Xoài
Pineapple: Dứa/ thơm
Mangosteen: Măng cụt
Papaya: Đu đủ
Soursop: Mãng Cầu
Plum: Mận
Peach: Đào
Guava: Ổi
Persimmon: Hồng
Lychee (or Litchi): Vải
Pomegranate: Lựu
Passion Fruit: Chanh dây
Tamarind: Me
Watermelon: Dưa Hấu
Strawberry: Dâu
Pear: Lê
Coconut: Dừa
Durian: Sầu Riêng
Mango: Xoài
Banana: Chuối


Tham khảo thêm:

Thứ Tư, 2 tháng 12, 2015

HỌC TOEIC

"THÀNH NGỮ TIẾNG ANH VỚI ""MONEY"".


1. money doesn't grow on tree
→ đừng nên sử dụng tiền một cách phung phí vì chúng không phải tự nhiên mà có.
""Mum, I'd like a new bike."" ""I'll have to think about it - money doesn't grow on trees, you know!""
""Mẹ ơi, con thích có một chiếc xe đạp mới"" ""Để mẹ nghĩ đã. Con hiểu mà, tiền không có sẵn đâu.""
.
2. easy money
→ số tiền kiếm được dễ dàng mà không phải lao động cật lực.
Just only five minutes to make easy money with online surveys.
Kiếm được tiền thật dễ dàng chỉ trong vòng năm phút bằng việc hoàn thành các bảng khảo sát trực tuyến.
.
3. money is no object
→ tiền không thành vấn đề, ý nói ai đó có nhiều tiền và họ có thể có/làm những gì họ thích.
Jenny travels around the world as if money were no object.
Jenny đi du lịch vòng quanh thế giới như thể tiền bạc chẳng là vấn đề gì với cô ấy.
.
4. money talks
→ có tiền có quyền, ý nói người nào có tiền sẽ có quyền lực và sức ảnh hưởng hơn những người khác.
Money talks in today’s harsh economic climate.
Trong tình hình kinh tế căng thẳng hiện nay thì ai có tiền kẻ đó có quyền.
.
5. have money to burn
→ ý nói ai đó có nhiều tiền đến nỗi không thèm quan tâm đến việc chi tiêu của mình.
I don't know what her job is but she certainly seems to have money to burn.
Tôi không biết cô ta làm nghề gì nhưng có vẻ như cô ta có rất nhiều tiền để tiêu xài.
.
6. throw your money around / about
→ (informal) ám chỉ việc tiêu tiền phung phí và bất cẩn.
We have to pay lots of bills honey. Please don't throw your money around.
Anh yêu chúng ta phải thanh toán rất nhiều hóa đơn. Anh đừng phung tiền vào những thứ không cần thiết nữa.
.
7. time is money
→ thời gian là vàng bạc, ý nhấn mạnh thời gian vô cùng quý giá, do đó không nên lãng phí thời gian.
Remember that time is money!
Hãy nhớ kỹ thời gian chính là vàng bạc!
.
8. spend money like water
→ tiêu tiền như nước, ý nói sử dụng tiền bạc một cách phung phí.
I can't stand you anymore. You spend money like water.
Anh không chịu nổi em nữa. Em tiêu tiền như nước vậy."


Tham khảo thêm:

FORMAL AND INFORMAL ENGLISH

 FORMAL AND INFORMAL ENGLISH 

1. GO = DEPART
2. KEEP = RETAIN
3. WORK = FUNCTION
4. SHOW = DEMONSTRATE
5. END = TERMINATE
6. HELP = ASSIST
7. BEGIN = INITIATE
8. WANT = DESIRE
9. GET = OBTAIN
10. EAT = CONSUME
11. LACK = DEFICIENCY
12. UNDERSTANDING = COMPREHENSION
13. SIGHT = VISION
14. WRONG = INCORRECT
15. EMPTY = VACANT
16. FRIENDLY = AMIABLE
17. CHILDISH = JUVENILE
18. ENOUGH = SUFFICIENT, AMPLE
19. OLDER = SENIOR
20. MAD = INSANE


Tham khảo thêm:

CẤU TẠO CỦA DANH TỪ GHÉP

CẤU TẠO CỦA DANH TỪ GHÉP

Danh từ + danh từ
Ví dụ:
Balance sheet (Bảng cân đối kế toán)
Business card (Danh thiếp)
Street market (Chợ trời)
Winter clothes (quần áo mùa đông)
Police station (Đồn công an)
Notice board (Bảng thông báo)
Football ground (sân đá bóng)
💢 Danh từ + danh động từ (gerund)
Ví dụ:
Weight-lifting (Cử tạ)
Baby-sitting (Công việc giữ trẻ)
Coal-mining (Sự khai mỏ than)
Surf-riding (Môn l¬ớt ván)
Horse-trading (Sự nhạy bén sắc sảo)
💢 Danh động từ + danh từ
Ví dụ:
Living-room (Phòng khách)
Waiting-woman (Người hầu gái)
Diving-rod(Que dò mạch nước)
Landing craft (Xuồng đổ bộ)
Driving-test (cuộc thi lấy bằng lái xe)
Swimming-match (cuộc bơi thi)

Tham khảo thêm:

CÁC THÀNH NGỮ THÚ VỊ TRONG TOEIC

CÁC THÀNH NGỮ THÚ VỊ TRONG TOEIC

1. Piece of cake: dễ như chơi 
2. Costs an arm and a leg: đắt lắm, đắt vô cùng
3. Break a leg: chúc may mắn!
4. Let the cat out of the bag: nói ra một bí mật 
5. Hit the nail on the head: quá chính xác/ chuẩn không cần chỉnh/ chắc như đinh đóng cột (đây là gõ búa vào đầu đinh)
6. When pigs fly: không bao giờ xảy ra (cũng giống như con lợn, đến khi nào mới bay được)
7. You can judge a book by its cover: đừng có nhìn mặt mà bắt hình dong
8. Bite off more than you can chew: cố quá sức rồi thành ra không làm được (cố quá thành quá cố)
9. Dime a dozen: có mà đầy ra
10. Hit the books: học hành chăm chỉ


Tham khảo thêm:

Thứ Bảy, 28 tháng 11, 2015

TOEIC: MẠO TỪ

TOEIC: MẠO TỪ

As a result of something (không phải as result of): = because of something: bởi vì điều gì
At a distance: ở xa
VD: She had loved him at a distance for years. (Cô ấy đã yêu xa nhiều năm)
Come to an end = end
The celebration came to an end about midnight. (Lễ kỷ niệm kết thúc vào khoảng nửa đêm)
All of a sudden = suddenly (adv) đột nhiên, đột ngột, bất ngờ
VD: All of a sudden, someone grabbed me around the neck. (Đột nhiên có ai đó chộp lấy cổ tôi.)
In an effort to V = In an attempt to V: cố gắng, nỗ lực làm gì
VD: Two factories were closed in an attempt to cut costs. (2 nhà máy đã bị đóng cửa trong nỗ lực cắt giảm chi phí)
In a hurry = in haste: vội vàng
VD: Sorry, I am in a hurry. (Xin lỗi nhé, tôi đang vội quá)
In the middle of: ở giữa cái gì

VD: His picture is right in the middle of the front page. (Ảnh của anh ấy nằm ngay chính giữa trang nhất.)

Tham khảo thêm:

HỌC TOEIC

HỌC TOEIC
[PHẦN 1 - TRANH VỀ NGƯỜI]

1. Tranh 1 người
- Holding in a hand (cầm trên tay)
- Opening the bottle’s cap (mở nắp chai)
- Pouring something into a cup (rót gì đó vào một chiếc cốc)
- Looking at the mornitor (nhìn vào màn hình)
- Examining something (kiểm tra thứ gì)
- Reaching for the item (với tới vật gì)
- Carrying the chairs ( mang/vác những cái ghế)
- Climbing the ladder (trèo thang)
- Speaking into the microphone (nói vào ống nghe)
- Conducting a phone conversation (Đang có một cuộc nói chuyện trên điện thoại)
- Working at the computer (làm việc với máy tính)
- Cleaning the street (quét dọn đường phố)
- Standing beneath the tree ( đứng dưới bóng cây)
- Crossing the street (băng qua đường)
2. Tranh nhiều người.
- Shaking hands (bắt tay)
- Chatting with each other (nói chuyện với nhau)
- Facing each other ( đối diện với nhau)
- Sharing the office space ( cùng ở trong một văn phòng)
- Attending a meeting ( tham gia một cuộc họp)
- Interviewing a person ( phỏng vấn một người)
- Addressing the audience (nói chuyện với thính giả)
- Handing some paper to another ( đưa vài tờ giấy cho người khác)
- Giving the directions ( chỉ dẫn)
- Standing in line ( xếp hàng)
- Sitting across from each other ( ngồi chéo nhau)
- Looking at the same object ( nhìn vào cùng một vật)
- Taking the food order ( gọi món ăn)
- Passing each other ( vượt qua ai đó)
- Examining the patient ( kiếm tra bệnh nhân)
- Being gather together ( tập trung với nhau)
- Having a conversation ( Có một cuộc nói chuyện)


Tham khảo thêm:

MỘT SỐ CÁCH BÀY TỎ CẢM XÚC TRONG TIẾNG ANH

MỘT SỐ CÁCH BÀY TỎ CẢM XÚC TRONG TIẾNG ANH


I am angry : Tôi tức lắm
I am happy : Tôi đang vui
I am sad : Tôi buồn quá
I am lonely : Tôi cảm thấy cô đơn quá
I am bored : Tôi thấy chán quá à
I am worried : Tôi đang lo lắng
I am in love : Tôi đang yêu
I am lovesick : Tôi bị thất tình / Tôi đang mắc bệnh tương tư
I am proud : Tôi hãnh diện lắm
I am jealous : Tôi đang ghen
I am in a bad mood : Tôi đang trong một tâm trạng rất tệ
I am confused : Tôi đang thấy rối rắm lắm
I am pleased : Tôi đang rất khoái chí
I am surprised : Tôi bị ngạc nhiên
I am scared/afraid : Tôi sợ
I am confident : Tôi thấy tự tin
I am hopeful : Tôi đang tràn trề hi vọng
I am depressed : Tôi đang thấy rất phiền muộn
I am shy : Tôi mắc cỡ quá
I am ashamed : Tôi thấy hổ thẹn/ xấu hổ quá
I am cautious : Tôi thận trọng
I am disappointed : Tôi thất vọng lắm
I am satisfied : Tôi mãn nguyện rồi•
I feel silly : Tôi thấy thật ngớ ngẩn

Thứ Sáu, 20 tháng 11, 2015

CẤU TRÚC SO SÁNH TRONG TOEIC

CẤU TRÚC SO SÁNH TRONG TOEIC

1/ Cấu trúc: S + V + (not) enough + noun + (for sb) to do st = (không) đủ cái gì để (cho ai) làm gì. (He doesn’t have enough qualification to work here).
2 / Cấu trúc: S + V + (not) adj/adv + enough + (for sb) to do st = cái gì đó (không) đủ để (cho ai) làm gì. (He doesn’t study hard enough to pass the exam).
3/ Cấu trúc: S + V + too + adj/adv + (for sb) to do st = cái gì quá đến nổi làm sao để cho ai đấy làm gì. (He ran too fast for me to catch up with).
4/ Cấu trúc: Clause + so that + clause = để mà (He studied very hard so that he could pas the test).
5/ Cấu trúc: S + V + so + adj/adv + that S + V = cái gì đó quá làm sao đến nỗi mà …(The film was so boring that he fell asleep in the middle of it)
6/ Cấu trúc: It + V + such + [a(n)] adj noun + that S +V = cái gì đó quá làm sao đến nỗi mà ...
(It was such a borring film that he fell asleep in the middle of it)
7/ Cấu trúc: If + S + present simple + S +will/can/may + V simple :câu điều kiện loại 1 = điều kiện có thật ở tương lai ( If you lie in the sun too long, you will get sunburnt).
8/ Cấu trúc: If + S + past simple + S + would + V simple: Câu điều kiện loại 2 = miêu tả cái không có thực hoặc tưởng tượng ra (If I won the competition, I would spend it all).
9/ Cấu trúc: If + S + past perfect + S + would + have past participle:câu điều kiện loại 3 = miêu tả cái không xảy ra hoặc tưởng tượng xảy ra trong quá khứ (If I’d worked harder, I would have passed the exam)
10/ Cấu trúc: Unless + positive = If … not = trừ phi, nếu không (You will be late unless you start at one)

Tham khảo thêm:

CÁCH NÓI CHUYỆN ĐIỆN THOẠI BẰNG TIẾNG ANH

CÁCH NÓI CHUYỆN ĐIỆN THOẠI BẰNG TIẾNG ANH


1. Trước hết là giới thiệu về bản thân, chẳng hạn:
This is Ken, hoặc Ken speaking.
Tôi là Ken hoặc Ken đây
2. Hỏi xem ai đang cầm máy:
- Excuse me, who is this?
Xin lỗi, ai đấy ạ?
- Can I ask who is calling, please?
Tôi có thể hỏi ai đang gọi đến đó ạ?
- Is Jack in?
Đây là một thành ngữ mang tính chất suồng sã có nghĩa là: Có phải Jack đang ở đó không?
3. Đề nghị được nói chuyện với ai đó:
- Can I have extension 321?
Làm ơn cho tôi nhánh số 321)
- Could/Can/May I speak to ….?
Tôi có thể nói chuyện với ….
4. Đề nghị ai đó giữ máy để chuyển máy cho người khác::
- I will put you through….
Tôi sẽ nối máy cho ….
- Can you hold the line? / Can you hold on a moment?
Bạn có thể cầm máy một lúc được không?
5. Nếu ai đó không có ở đó thì bạn sẽ trả lời khách như thế nào. Sau đây là một vài ví dụ:
- I am afraid Mr. A is not available at the moment.
Tôi rất tiếc rằng ông A không có ở đây.
- The line is busy right now.
Đường dây đang bận
- Mr Jack is not in. Mr Jack is out at the moment.
Ông Jack không có ở đây. Ông Jack vừa đi ra ngoài.
6. Nếu bạn muốn đề nghị họ để lại lời nhắn thì bạn có thể dùng một trong các cách sau:
- Could/ Can/ May I take a message?
Bạn có gì nhắn lại không?
- Could/ Can/ May I tell him who is calling?
Tôi có thể nhắn lại với ông ấy rằng ai gọi đến chứ?
- Would you like to leave a message?
Bạn có muốn để lại lời nhắn không?

Tham khảo thêm: