Thứ Bảy, 26 tháng 9, 2015

Cách dùng pronouns


TOEIC: Cách dùng pronouns


- I/ you/ he/she/it/ we/ they: Tôi, bạn, anh ấy/cô ấy/nó/ chúng tôi/họ: luôn luôn là chủ ngữ, đứng đầu câu
Ex: I love him.
- me/ you/ him/ her/ it/ us/ them: luôn luôn đứng sau động từ, mang tính bị tác động vào
Ví dụ (Example, Ex, Eg:): I like HIM: Tôi thích anh ấy; She hugs me: Cô ấy ôm tôi....
-my/ your/ his/ her/ its/ our/ their: nghĩa là CỦA (Của tôi, của bạn, của anh/cô ấy, của nó, của chúng ta, của họ) --> luôn luôn đứng trước 1 danh từ
Ex: My mom cooks very well: Mẹ tôi nấu ăn rất ngon.
This is my boss: Đây là sếp của tôi.
-mine/ yours/ his/ hers/ its/ ours/ theirs: nghĩa là CÁI của tôi, CÁI của bạn....
--> đứng cuối câu, không đi kèm với 1 danh từ nào cả.
Ex: This is my place. That is YOURS: Đây là chỗ của tôi, Đó là (CÁI) chỗ CỦA BẠN (yours = your place)
Những từ này dùng để giản lược danh từ đã được nhắc đến ở câu trước đó. Trong trường hợp này, có thể đứng đầu câu làm chủ ngữ
mine/ yours/ his/ hers/ its/ ours/ theirs= my/ your/ his/ her/ its/ our/ their + DANH TỪ
Ex: My job is boring. YOURS is interesting. --> Công việc của tôi rất chán, CÁI (công việc) của bạn thì thú vị. (yours = your job).
A friend of mine = one of my friends: một người bạn của tôi
_ A/ an + N of + mine/ his/ hers….
*myself/ herself/ himself/ itself/ ourselves/ themselves/ yourself: đại từ phản thân
Có nghĩa là chủ từ tác động vào chính mình thay vì vào một đối tượng khác. Chủ từ nào dùng đại từ phản thân đó. I myself; he himself,....
Ex: Oh, I cut myself ! (“Ối, tôi cắt tay tôi rồi”)
Câu đã đầy đủ ý nghĩa, nhưng chúng ta thêm đại từ phàn thân để nhấn mạnh hơn vai trò của chủ từ. Có hai vị trí: đặt ở cuối câu, hoặc đặt ngay sau chủ từ, vị trí thứ hai nhấn mạnh hơn.
Ex: She makes these little cookies herself . (Cô ấy tự làm những chiếc bánh quy nhỏ xinh này)
She herself makes these little cookies (Chính cô ấy làm những chiếc bánh quy nhỏ xinh này)
by myself/ himself.... = on my/his.... own: tự mình/ tự anh ấy.... hoặc một mình
Ex: They do it all by themselves: Họ tự làm những cái đó đó.
I usually sit on my own and think: Tôi thường ngồi một mình và suy nghĩ.


Tham khảo thêm:


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét