Thứ Hai, 28 tháng 9, 2015

CÁC TRẠNG TỪ TẦN SUẤT TRONG TIẾNG ANH

Học Tiếng Anh Toeic Hàng ngày: CÁC TRẠNG TỪ TẦN SUẤT TRONG TIẾNG ANH
Mức độ 1:
- always /ˈɔːl.weɪz/ : luôn luôn, mọi lúc
Mức độ 2:
- constantly /ˈkɒnt.stənt.li/ : không ngừng. liên tục
- habitually /həˈbɪtʃ.u.əl/ : như 1 thói quen
- chiefly /ˈtʃiː.fli/ : chủ yếu
- predominantly /prɪˈdɒm.ɪ.nənt.li/ : liên tục, chiếm ưu thế
- typically /ˈtɪp.ɪ.kli/ : thông thường, điển hình
- continuously /kənˈtɪn.ju.əs/ : liên tục
Mức độ 3:
- usually /ˈjuː.ʒu.ə.li/ : thường xuyên
- normally /ˈnɔː.mə.li/ : thông thường, thường xuyên
- mostly /ˈməʊst.li/ : chủ yếu
- generally /ˈdʒen. ə r.əl.i/ : thông thường
- commonly /ˈkɒm.ən.li/ : thường xuyên
- largely /ˈlɑːdʒ.li/ : chủ yếu
- regularly /ˈreg.jʊ.lər/ : thông thường, thường xuyên
Mức độ 4:
- often /ˈɒf.tən/ : thường, hay
- frequently /ˈfriː.kwənt.li/ : thường xuyên
- repeatedly /rɪˈpiː.tɪd.li/ : nhiều lần, lặp lại
Mức độ 5:
- sometimes /ˈsʌm.taɪmz/ : thỉnh thoảng
- occasionally /əˈkeɪ.ʒən.əl.i/ : đôi lúc
- sporadically /spəˈræd.ɪ.kli/ : thỉnh thoảng
- intermittently /ˌɪn.təˈmɪt.ənt.li/ : thỉnh thoảng, có ngắt quãng
Mức độ 6:
- rarely /ˈreə.li/ : hiếm khi
- infrequently /ɪnˈfriː.kwənt/ : không thường xuyên
- seldom /ˈsel.dəm/ : gần như không bao giờ
Mức độ 7:
- never /ˈnev.ər/ : không bao giờ

Tham khảo thêm:

CÁCH SỬ DỤNG MẪU CÂU: IT’S TIME …

Học Tiếng Anh Toeic Hàng ngày: 
"Bạn có thể nói: It’s time (for somebody) to do something (đã đến lúc một người làm việc gì đó):
- It’s time to go home/It’s time for us to go home.
Đến lúc chúng ta đi về nhà rồi.
Bạn cũng có thể nói:
- It’s late. It’s time we went home.
Trễ rồi. Đã đến lúc chúng ta đi về nhà.
Trong câu này chúng ta dùng went - dạng quá khứ (past) nhưng nó mang nghĩa hiện tại hay tương lai (không mang nghĩa quá khứ)
- It’s 10 o’clock and he’s still in bed. It’s time he got up. (không nói “It’s time he gets up”)
Đã 10 giờ rồi mà anh ấy còn ở trên giường. Đã đến lúc anh ấy dậy rồi.
- It’s time you did something.
Lẽ ra bạn đã nên làm hay khởi sự làm công việc đó rồi.
Chúng ta dùng cấu trúc này để phê phán hay phàn nàn ai đó:
- It’s time the children were in bed. It’s long after their bedtime.
Đã đến lúc bọn trẻ phải đi ngủ rồi. Đã quá giờ đi ngủ của chúng lâu rồi.
- The windows are very dirty. I think it’s time we cleaned them.
Các cửa sổ bẩn quá. Tôi nghĩ là đã đến lúc chúng ta phải lau chùi chúng rồi.
Bạn cũng có thể nói: It’s about time…, It’s high time … để làm mạnh hơn tính chất phê phán:
- Jack is a great talker. But it’s about time he did something instead of just talking.
Jack là một tên khoác lác. Nhưng đã đến lúc hắn ta phải làm một việc gì đó thay vì chỉ nói suông.
- You’re very selfish. It’s high time you realised that you’re not the most important person in the world.
Anh thật ích kỷ. Đã đến lúc anh phải nhận thức rằng anh không phải là người quan trọng nhất trên thế giới này."

Tham khảo thêm:

10 MẪU CÂU DÙNG KHI TRỄ HẸN

Học Tiếng Anh Toeic Hàng ngày: 10 MẪU CÂU DÙNG KHI TRỄ HẸN
  • 1. Sorry I’m late. 
    => Xin lỗi, tôi đến muộn
    2. I overslept.
    =>Tôi ngủ quên
    3. My alarm didn’t go off.
    =>Đồng hồ báo thức của tôi không reo
    4. I had to wait ages for a bus.
    =>Tôi phải đợi xe bus cả thế kỷ
    5. The bus was late.
    =>Xe bus tới muộn
    6.The traffic was terrible.
    = >Giao thông thật kinh khủng
    7. I couldn’t find a parking spot.
    =>Tôi không thể tìm được chỗ đậu xe
    8. I got lost came here.
    =>Tôi bị lạc khi tới đây
    9. I was tied up in a meeting.
    =>Tôi bị kẹt ở một cuộc họp
    10. I just lost track of time.
    => Tôi không để ý đến thời gian
  • bài thi thử toeic
  • bằng toeic
  • diem thi toeic

Thứ Bảy, 26 tháng 9, 2015

Học Tiếng Anh Toeic Hàng ngày

Học Tiếng Anh Toeic Hàng ngày: CÁCH NÓI KHÁC CỦA "I DON'T KNOW"


1. I have no idea. (Tôi không có ý kiến.)
2. I don’t have a clue. (Tôi không có manh mối nào)
3. Beats me. (Tôi chịu – Tôi không biết.)
4. I’m not sure. (Tôi không chắc lắm!)
5. Search me. (Tôi không biết.)
6. That’s a good question. (Đó là một câu hỏi hay.)
7. I’m unsure. (Tôi không chắc lắm!)


Tham khảo thêm:

Từ vựng TOEIC

Từ vựng chủ đề “chương trình phát thanh” part 4 - TOEIC

- Stay tuned for: giữ nguyên song
- Audience: thính giả
- Newscaster: phát thanh viên chương trình tin tức
- Radio show: chương trình radio
- Live: phát sóng thực tiếp
- Critic: nhà phê bình
- Channel: kênh
- Upcoming concert: buổi hòa nhạc sắp tới
- Be broadcast on: được phát sóng trên
- Hourly: hàng giờ
- Special guest: khách mời đặc biệt
- Commercial break: thời gian quảng cáo


Tham khảo thêm:

Cách dùng pronouns


TOEIC: Cách dùng pronouns


- I/ you/ he/she/it/ we/ they: Tôi, bạn, anh ấy/cô ấy/nó/ chúng tôi/họ: luôn luôn là chủ ngữ, đứng đầu câu
Ex: I love him.
- me/ you/ him/ her/ it/ us/ them: luôn luôn đứng sau động từ, mang tính bị tác động vào
Ví dụ (Example, Ex, Eg:): I like HIM: Tôi thích anh ấy; She hugs me: Cô ấy ôm tôi....
-my/ your/ his/ her/ its/ our/ their: nghĩa là CỦA (Của tôi, của bạn, của anh/cô ấy, của nó, của chúng ta, của họ) --> luôn luôn đứng trước 1 danh từ
Ex: My mom cooks very well: Mẹ tôi nấu ăn rất ngon.
This is my boss: Đây là sếp của tôi.
-mine/ yours/ his/ hers/ its/ ours/ theirs: nghĩa là CÁI của tôi, CÁI của bạn....
--> đứng cuối câu, không đi kèm với 1 danh từ nào cả.
Ex: This is my place. That is YOURS: Đây là chỗ của tôi, Đó là (CÁI) chỗ CỦA BẠN (yours = your place)
Những từ này dùng để giản lược danh từ đã được nhắc đến ở câu trước đó. Trong trường hợp này, có thể đứng đầu câu làm chủ ngữ
mine/ yours/ his/ hers/ its/ ours/ theirs= my/ your/ his/ her/ its/ our/ their + DANH TỪ
Ex: My job is boring. YOURS is interesting. --> Công việc của tôi rất chán, CÁI (công việc) của bạn thì thú vị. (yours = your job).
A friend of mine = one of my friends: một người bạn của tôi
_ A/ an + N of + mine/ his/ hers….
*myself/ herself/ himself/ itself/ ourselves/ themselves/ yourself: đại từ phản thân
Có nghĩa là chủ từ tác động vào chính mình thay vì vào một đối tượng khác. Chủ từ nào dùng đại từ phản thân đó. I myself; he himself,....
Ex: Oh, I cut myself ! (“Ối, tôi cắt tay tôi rồi”)
Câu đã đầy đủ ý nghĩa, nhưng chúng ta thêm đại từ phàn thân để nhấn mạnh hơn vai trò của chủ từ. Có hai vị trí: đặt ở cuối câu, hoặc đặt ngay sau chủ từ, vị trí thứ hai nhấn mạnh hơn.
Ex: She makes these little cookies herself . (Cô ấy tự làm những chiếc bánh quy nhỏ xinh này)
She herself makes these little cookies (Chính cô ấy làm những chiếc bánh quy nhỏ xinh này)
by myself/ himself.... = on my/his.... own: tự mình/ tự anh ấy.... hoặc một mình
Ex: They do it all by themselves: Họ tự làm những cái đó đó.
I usually sit on my own and think: Tôi thường ngồi một mình và suy nghĩ.


Tham khảo thêm:


Thứ Ba, 22 tháng 9, 2015

HỌC TOEIC: THỨ TỰ CỦA TỪ VERY – TOO – ENOUGH

HỌC TOEIC: THỨ TỰ CỦA TỪ VERY – TOO – ENOUGH

💡VERY + ADJ (very has a positive or a negative meaning: có thể mang nghĩa tích cực và tiêu cực) 
Ex: This bag is very small. (Cái túi này nhỏ quá)
💡TOO + ADJ (nghĩa tiêu cực)
Ex: the coffee is very hot, but I can drink it. (Cà phê rất nóng nhưng tôi vẫn có thể uống được.)
The coffee is too hot, I can’t drink it. (Cà phê quá nóng, tôi không thể uống được.)
💡TOO + ADJ + (for someone) + (infinitive)
Ex: the coffee is too hot to drink
The coffee is too hot for me to drink
💡ADJ + ENOUGH + (for someone) + (infinitive)
Ex: the coffee is hot enough to drink.
He is strong enough to climb the wall.
💡ENOUGH + NOUN + (Infinitive)
Ex: I don’t have enough money to buy it.
We don’t have enough time.

Tham khảo thêm:

Tự học Tiếng Anh TOEIC

TOEIC: DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC


🔔* Uncountable nouns: không đếm được -->không có số đếm đằng trước được
--> phải dùng từ định lượng:
- a piece of: 1 mầu
Ex: A piece of cake, a piece of information (1 chút thông tin), a piece of advice (1 lời khuyên)
- a slice of: 1 lát
Ex: a slice of bread
- a bar of: 1 thanh a bar of chocolate
- a cup of/ a bottle of/ a tank of: water/ oil
- a lot of / much: nhiều
Ex: A lot of water
- some/ a little: 1 chút
Ex: some money: 1 chút tiền
- little: ít
Ex: I speak very little English (t nói ít TA lắm)
🔔* Countable nouns: đếm được, có thể đi cùng số
- luôn phải có A/ AN/ THE đi cùng, nếu không PHẢI Ở DẠNG SỐ NHIỀU
- a lot of/ many/ a number of + N (số nhiều): nhiều cái gì
Ex: A lot of/ many/ a number of people
- a few/ several/ some/ some of the + N (số nhiều): vài cái j
Ex: Some students
- few + N (số nhiều): ít cái gì
Ex: I have very few friends: t có ít bạn lắm

Tham khảo thêm:

Tự học TOEIC

TOEIC
NHỮNG CÁCH ĐỂ NÓI “BẠN SAI RỒI” 

Trong cuộc sống, đôi khi ta biết người đối diện đã nói ra một điều gì đó không đúng nhưng lại không dám nói thẳng phải không nào? Các em hãy sử dụng những mâu câu dưới đây để nói ra suy nghĩ của mình mà không gây mất lòng bạn bè / người thân của mình nhé Biểu tượng cảm xúc heart
1. I’m afraid that’s not quite right. : Mình e là điều đó không đúng lắm.
2. Actually, I think you’ll find that……: Thực ra, mình nghĩ bạn sẽ nhận ra rằng…………
3. I’m afraid you’re mistaken. : Mình e là bạn đã nhầm rồi.
4. I don’t think you’re right about……..: Mình không nghĩ là bạn nói đúng về…………..
5. If you check your facts, you’ll find…………: Nếu kiểm tra lại thông tin, bạn sẽ thấy là…………….
6. Actually, I don’t think…………….: Thực ra, mình không nghĩ là……………….

Tham khảo thêm:

Thứ Bảy, 12 tháng 9, 2015

Toeic mỗi ngày

TOEIC: MỘT SỐ CÁCH BÀY TỎ CẢM XÚC

I am angry : Tôi tức lắm
I am happy : Tôi đang vui
I am sad : Tôi buồn quá
I am lonely : Tôi cảm thấy cô đơn quá
I am bored : Tôi thấy chán quá à
I am worried : Tôi đang lo lắng
I am in love : Tôi đang yêu
I am lovesick : Tôi bị thất tình / Tôi đang mắc bệnh tương tư
I am proud : Tôi hãnh diện lắm
I am jealous : Tôi đang ghen
I am in a bad mood : Tôi đang trong một tâm trạng rất tệ
I am confused : Tôi đang thấy rối rắm lắm
I am pleased : Tôi đang rất khoái chí
I am surprised : Tôi bị ngạc nhiên
I am scared/afraid : Tôi sợ
I am confident : Tôi thấy tự tin
I am hopeful : Tôi đang tràn trề hi vọng
I am depressed : Tôi đang thấy rất phiền muộn
I am shy : Tôi mắc cỡ quá
I am ashamed : Tôi thấy hổ thẹn/ xấu hổ quá
I am cautious : Tôi thận trọng
I am disappointed : Tôi thất vọng lắm
I am satisfied : Tôi mãn nguyện rồi•
I feel silly : Tôi thấy thật ngớ ngẩn

Tham khảo thêm:

Tiếng Anh giao tiếp


MỘT SỐ CỤM TỪ CÓ THỂ RÚT NGẮN TRONG tieng anh van phong

Dear students, tiếng Anh cũng như các ngôn ngữ khác, có những cụm từ khi nói hoặc viết được rút ngắn lại (reduced words/phrases), đặc biệt là trong giao tiếp. Hôm nay cô sẽ giới thiệu cho chúng ta một vài cụm từ như vậy nhé:
- (be) going to = (be) gonna 
Make it quick or I’m gonna change my mind.
(Làm nhanh lên không tao sẽ thay đổi ý định đấy)
- Because = ‘cuz/kuz
I don’t think we should trust Betty cuz she’s never got her work done by the deadline.
(Tớ không nghĩ chúng ta nên tin tưởng Betty vì cậu ấy chẳng bao giờ xong việc trước thời hạn cả)
- Don’t you = doncha
Doncha need to leave for school early tomorrow Jake?
(Không phải ngày mai con cần đến trường sớm sao Jake?)
- Have to = hafta
I hafta clean up this mess before everyone shows up for the meeting.
(Tôi phải dọn bãi chiến trường này trước khi mọi người đến họp thôi.)
- Kind of = kinda
Isn’t it kinda weird that Jess let me walk her home?
(Liệu có kỳ quặc quá không kh Jess đồng ý để tớ đưa cô ấy về nhỉ?)
- Let me = lemme
Please lemme explain first if you really want to hear the truth.
(Làm ơn hãy cho tôi giải thích trước đã nếu anh thực sự muốn nghe sự thật)
- Must have = musta
There are no bottles of milk left in the fridge. Sam musta drunk them all.
(Chẳng còn hộp sữa nào trong tủ cả. Chắc Sam lại uống hết sạch rồi)
- Ought to = oughta
You oughta know more than that about me!
(Cậu phải biết nhiều hơn thế về tôi chứ!)
- Want to = wanna
Jimmy told me he just wanna have fun with Laura, no more, no less.
(Jimmy bảo tớ là anh chàng chỉ muốn “vui vẻ” với Laura thôi, không hơn không kém)


Tham khảo thêm:


TOEIC: Tổng hợp kiến thức cách dùng pronouns


TOEIC: Tổng hợp kiến thức cách dùng pronouns

- I/ you/ he/she/it/ we/ they: Tôi, bạn, anh ấy/cô ấy/nó/ chúng tôi/họ: luôn luôn là chủ ngữ, đứng đầu câu
Ex: I love him.
- me/ you/ him/ her/ it/ us/ them: luôn luôn đứng sau động từ, mang tính bị tác động vào
Ví dụ (Example, Ex, Eg:): I like HIM: Tôi thích anh ấy; She hugs me: Cô ấy ôm tôi....
-my/ your/ his/ her/ its/ our/ their: nghĩa là CỦA (Của tôi, của bạn, của anh/cô ấy, của nó, của chúng ta, của họ) --> luôn luôn đứng trước 1 danh từ
Ex: My mom cooks very well: Mẹ tôi nấu ăn rất ngon.
This is my boss: Đây là sếp của tôi.
-mine/ yours/ his/ hers/ its/ ours/ theirs: nghĩa là CÁI của tôi, CÁI của bạn....
--> đứng cuối câu, không đi kèm với 1 danh từ nào cả.
Ex: This is my place. That is YOURS: Đây là chỗ của tôi, Đó là (CÁI) chỗ CỦA BẠN (yours = your place)
Những từ này dùng để giản lược danh từ đã được nhắc đến ở câu trước đó. Trong trường hợp này, có thể đứng đầu câu làm chủ ngữ
mine/ yours/ his/ hers/ its/ ours/ theirs= my/ your/ his/ her/ its/ our/ their + DANH TỪ
Ex: My job is boring. YOURS is interesting. --> Công việc của tôi rất chán, CÁI (công việc) của bạn thì thú vị. (yours = your job).
A friend of mine = one of my friends: một người bạn của tôi
_ A/ an + N of + mine/ his/ hers….
*myself/ herself/ himself/ itself/ ourselves/ themselves/ yourself: đại từ phản thân
Có nghĩa là chủ từ tác động vào chính mình thay vì vào một đối tượng khác. Chủ từ nào dùng đại từ phản thân đó. I myself; he himself,....
Ex: Oh, I cut myself ! (“Ối, tôi cắt tay tôi rồi”)
Câu đã đầy đủ ý nghĩa, nhưng chúng ta thêm đại từ phàn thân để nhấn mạnh hơn vai trò của chủ từ. Có hai vị trí: đặt ở cuối câu, hoặc đặt ngay sau chủ từ, vị trí thứ hai nhấn mạnh hơn.
Ex: She makes these little cookies herself . (Cô ấy tự làm những chiếc bánh quy nhỏ xinh này)
She herself makes these little cookies (Chính cô ấy làm những chiếc bánh quy nhỏ xinh này)
by myself/ himself.... = on my/his.... own: tự mình/ tự anh ấy.... hoặc một mình
Ex: They do it all by themselves: Họ tự làm những cái đó đó.
I usually sit on my own and think: Tôi thường ngồi một mình và suy nghĩ.


Tham khảo thêm: