Thứ Năm, 16 tháng 4, 2015

Sự kết hợp và cách dùng giữa động từ - chủ ngữ trong tiếng anh (P1)


1) N AND N (hai danh từ nối với nhau bằng chữ and )
Khi 2 danh từ nối nhau bằng chữ AND thì dùng số nhiều, nhưng trong các trường hợp sau thì lại dùng số ít :
- Khi chúng cùng chỉ một người, một bộ, hoặc 1 món ăn
Ex: The professor and the secretary are ……(ông giáo sư và người thư ký …..) => 2 người khác nhau
The professor and secretary is ……(ông giáo sư kiêm thư ký …) => một người
Salt and pepper is ….. ( muối tiêu ) xem như một món muối tiêu


Bread and meat is…. (bánh mì thịt ) xem như một món bánh mì thịt.
The saucer and cup is… (tách và dĩa để tách được xem như một bộ )
- Phép cộng thì dùng số ít: Two and three is five (2 + 3 = 5)

2) Luôn luôn số ít:
EACH, EVERY, MANY A,TO INF, V-ING, MỆNH ĐỀ DANH TỪ, TỰA ĐỀ
Lưu ý chữ ” MANY A ” + danh từ số ít (Many a book is….) trung tâm tiếng anh
( Nhưng many không có a thì vẫn dùng số nhiều nhé : Many books are..)

- Chủ từ là To inf. hoặc Ving Vd: To do this is ….
Learning English is ………
- Chủ từ là mệnh đề danh từ
Cách nhận dạng ra mệnh đề danh từ là có các chữ hỏi ở đầu như what, when, why, how…hoặc that
Ex: why he doesn’t come is….
what he said is ……….
That he stole the bicycle is true.(sự việc mà anh ta ăn cắp xe đạp là sự thật )
- Chủ từ là tựa đề: Dấu hiệu để nhận ra tựa đề là nó được viết trong ngoặc kép.
Ex: “Tom and Jerry” is ….
“War and Peace” is…(chiến tranh và hòa bình là …)
“Gone with the wind” is..(Cuốn theo chiều gió là …)

3) Danh từ có S nhưng dùng số ít
- Nhóm Môn học : physics (vật lý ), mathematics (toán )…. , dấu hiệu nhận biết là có tận cùng là ICS
- Nhóm Bệnh tật : Measles (sởi ), mumps (quai bị )….. học tiếng anh online tốt nhất
- Chữ News
- Nhóm Đo lường : Two pounds is …..(2 cân )
- Nhóm Khoảng cách: Ten miles is …( 10 dặm )
- Nhóm Thời gian: Ten years is …..( 10 năm )
- Nhóm Giá tiền: Ten dollars is …(10 đô la )
- Nhóm Tên nước: The United States (Nước Mỹ), the Philippines……..

4) Không có S nhưng dùng số nhiều
- Các danh từ tập họp: People, cattle, police, army, children
- Nhóm tính từ có THE:
The poor (người nghèo ), the blind (người mù ), the rich (người giàu ), the deaf ( người điếc ), the dumb ( người câm), the injured 
(người bị thương )…. học nói tiếng anh

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét