Thứ Sáu, 24 tháng 4, 2015

HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP THÔNG DỤNG


MỘT SỐ TÍNH TỪ CÓ ĐUÔI - LY

1. Cowardly : hèn nhát ( a cowardly act)
2. Costly : đắt tiền , quí giá ( costly furniture)
3. Curly: quăn, xoắn ( curly hair)
4. Friendly : thân thiện ( a friendly lady)
5. Unfriendly : không thân thiện ( an unfriendly person)
6. Chilly : lạnh lẽo ( a chilly room) / lạnh lùng ( chilly manners)
7. Heavenly: tuyệt trần, siêu phàm ( heavenly beauty)
8. Lively : sinh động ( a lively portrait)
9. Lonely : lẻ loi ( a lonely girl)
10. Silly : ngớ ngẩn ( a silly movie)

Notes:
* Phần lớn tính từ có đuôi -ly không có trạng từ tương ứng , do đó ta dùng cụm " in a + adj + way " nhé .
Ex: she says hi to me in a friendly way
Đôi khi chúng ta cũng có thể linh động thay từ " way" bằng từ khác , tuỳ trường hợp ( He behaves in a friendly manner )

Tham khảo thêm:


Thứ Năm, 23 tháng 4, 2015

Chiến lược làm bài thi TOEIC Part 3 hiệu quả ?

Trên thực tế, câu hỏi của Part 3 có rất nhiều "bẫy", nhằm kiểmtra khả năng nghe thật sự của thí sinh. Các câu trả lời cho sẵn thường có những từ hay cụm từ giống như trong bài nghe, hoặc có những ý tương tự nhưng không hoàn toàn chính xác, v.v. Part 3 cũng là phần có nhiều thay đổi nhất trong đề thi TOEIC mới. Mỗi bài đối thoại được tăng lên thành 4 lượt nói (M - W - M - W) và có 3 câu hỏi. 

I. Thể loại câu hỏi trong Part 3

Câu hỏi của Part 3 có thể phân biệt ở nhiều góc độ khác nhau. Tuy nhiên, việc phân biệt các câu hỏi theo hai hướng sau đây là hợp lí nhất.



1. Phân biệt nội dung - Câu hỏi suy luận (inference): Các cách diễn đạt lại nội dung bằng cách khác (paraphrasing) được dùng trong đáp án- Câu hỏi nội dung trong bài: Các cách diễn đạt trong bài nghe được dùng trong đáp án

2. Phân biệt câu hỏi

 - Trường hợp chủ ngữ được nói rõ trong câu hỏi

Ex: What does the man[woman, they] mean?

-Trường hợp chủ ngữ được nói rõ trong câu hỏi nhưng đó là nhân vật thứ ba được đề cập đến trong bài đối thoại

Ex: How will Mary go to the airport ?

Ex: What is the problem? tự học tiếng anh giao tiếp

II. Đặc trưng của Part 3

-Tốc độ nói nhanh dần.

- Độ dài của đoạn đối thoại là 4 lượt nói.

- Có nhiều bẫy nhất trong 4 phần của L/C.

- Ngày càng có nhiều câu hỏi yêu cầu thí sinh phải hiểu mạch diễn đạt và toàn bộ bài đối thoại; chỉ hiểu những từ hoặc cụm từ riêng lẻ là không đủ.-Đáp án sai cũng có những từ hoặc cụm từ thí sinh đã nghe trong bài đối thoại.

Hệ thống các cách chinh phục nhanh Part 3

Hệ thống 1: Nên đọc câu hỏi trước khi nghe 

- Bạn nên đọc trước câu hỏi và các câu trả lời cho sẵn. Mỗi bài đối thoại có 3 câu hỏi và mỗi câu hỏi có 4 lựa chọn. Việc đọc trước sẽ giúp bạn định hướng rất tốt khi nghe. Tuy nhiên, nếu không đủ thời gian để đọc tất cả thì ít nhất bạn nên đọc phần câu hỏi.

- Bạn nên tận dụng thời gian kiểm tra lại Part 2 và thời gian đọc phần hướng dẫn (directions) để xem 'trước câu hỏi.

- Hai câu hỏi được đọc cách nhau 8 giây. Trong 8 giây này, bạn phải chọn câu trả lời. Nếu vẫn còn thời gian sau khi đã chọn xong, bạn nên xem trước câu hỏi tiếp theo.

- Thật ra, kỹ năng đọc hiểu cũng rất quan trọng trong Part 3. Nếu bạn đọc và hiểu câu hỏi nhanh chóng thì bạn sẽ nghe tốt hơn.

- Bạn nên xem xét thật kỹ câu hỏi. Không có phần nào trong câu hỏi là không quan trọng.

- Bạn nên đặc biệt chú ý đến đối tượng được hỏi: là nam hay nữ, là một trong hai người nói hay là nhân vật thứ ba. Khi chú ý phần này, bạn sẽ nghe có trọng tâm hơn.

Hệ thống 2: Nếu có thể, nên đọc các đáp án cho sẵn trước khi nghe

Bạn nên đọc các đáp án cho sẵn, ưu tiên cho các đáp án dài, nếu cả 4 đáp án đều dài thì ưu tiên cho các câu (C) và (D) vì xác suất (C) hoặc (D) được chọn làm đáp án đúng cao hơn (A) và (B).

Hệ thống 3: Nên vừa nghe vừa giải quyết câu hỏi học tiếng anh online tốt nhất

Khi làm Part 3, bạn nên theo trình tự sau: (1) Đọc trước câu hỏi (2) Nghe đoạn đối thoại (3) Đánh đấu chọn câu trả lời đúng nhất vào phiếu bài làm (4) Đọc trước câu hỏi của đoạn tiếp theo. Nếu bạn chờ đến khi nghe xong mọi thứ mới chọn câu trả lời thì bạn sẽ không có thời gian để xem các câu hỏi tiếp theo.

Hệ thống 4: Nắm rõ thứ tự câu hỏiCác câu hỏi thường được đặt theo thứ tự nội dung của bài đối thoại.Tuy nhiên, cũng có trường hợp không phải như vậy

Hệ thống 5 : Nghe kỹ phần nội dung sau các từ/cụm từ nốiPhần nội dung trọng tâm thường được đặt làm câu hỏi là phần theo sau những từ hay cụm từ nối như:but, however, actually, in fact, as a matter of fact, in that case, so, then, well, v.v.

Hệ thống 6: Không nên mải suy nghĩ về các câu hỏi đã qua Bạn nên bỏ tâm lý mải suy nghĩ về những câu hỏi mình đã không làm được tốt lắm trong những bài đối thoại đã qua. Những câu hỏi hiện tại phải được xem là quan trọng nhất bởi vì dù bạn có lo lắng đến mức nào đi nữa, bạn cũng không thể nghe

Bạn phải đọc câu hỏi.

Trước hết bạn nên đọc câu hỏi và lựa chọn trả lời cho sẵn trong khoảng thời gian Directions được đọc qua băng ( khoảng 30 giây). Nếu làm như vậy, bạn mới có thể trả lới nhanh chóng câu hỏi 41-43 và có đủ thời gian dành cho câu hỏi kế tiếp.Mặc dù thời gian trống giữa các câu hỏi là 8 giây,nhưng bạn không nên dành hết thời gian đó để trả lời một câu.

Hãy đánh dấu thật nhanh vào phiếu bài làm và dành thời gian đọc câu hỏi kế tiếp.

Dứt khoát bỏ qua nếu không trả lời được.

Vấn đề lớn nhất đối với thí sinh ở trình độ sơ cấp là nếu gặp trở ngại khi trả lời một câu hỏi nào đó thì họ sẽ bối rối không đọc câu hỏi kế tiếp, mà cứ ” vấn vương” mãi với câu hỏi chưa trả lời được đến nỗi không tập trung được.Với thí sinh ở trình độ cao hơn,họ có thể trả lời những câu hỏi họ biết,nhưng nếu không làm được thì họ dứt khoát bỏ qua.Đây cũng là kỹ năng bạn cần phải luyện tập. trung tâm tiếng anh

Cần ghi nhớ trình tự sau đây.

1.Đọc trước câu hỏi.

2.Nghe băng.

3.Đánh dấu trực tiếp lên phiếu làm bài.

4.Thời gian trống giữa các câu hỏi là 8 giây,bạn hãy trả lời nhanh câu hỏi rồi dùng khoảng thời gian còn lại để đọc câu hỏi kế tiếp.
Bài viết tham khảo thêm :



Những từ vựng tiếng anh cần nhớ khi viết cv xin việc

1. Khi đề cập đến nội dung cần bàn bạc, thảo luận thì nên dùng mẫu câu yêu cầu lịch sự.

• I am writing/write to … (tell about … / let you know about …)
• I would like to … (tell/send/let …)


• I enjoy/ really like …(+V_ing)

2. Nếu có tài liệu đính kèm thì nên báo cho người nhận biết đó là tài liệu gì.
• I enclose … (daily report …)
• The attached file is …(list of students … )
• …

3. Khi cần yêu cầu sự giúp đỡ, hỗ trợ từ người nhận thì phải nêu công việc cụ thể.
• Could you help me …(inform the student of final exam…), please?
• I would like to ask your help …

4. Khi hối tiếc về một điều gì đó xảy ra không như mong đợi.
• I regret to … (tell/inform …)
• I am (very) sorry about/for … trung tâm tiếng anh
• I would like to apologize for …

5. - Một số hình thức viết tắt cho phép (được chấp nhận).
• ASAP: as soon as possible
• BTW: by the way
• BFN: bye for now
• BRB: be right back
• IOW: in other words

6. Phần kết luận
Một số lời kết:
• Best Regards,
• Best Wishes,
• Regards,
• All the best!
• Continues success,
• Sincerely yours,
• Sincerely
- Nếu người nhận là người không quen biết thì có thể dùng các cách diễn đạt sau:
• Bye for now nghe tiếng anh online
• Talk to you later
• Talk to you soon
• Take care
• Have a nice/good/great/wonderful day!
• Have a nice/good/great/wonderful weekend!

Xem thêm :

Thứ Sáu, 17 tháng 4, 2015

TỪ VỰNG TOEIC

TỪ VỰNG TIẾNG ANH KINH TẾ TOEIC: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Financial market: Thị trường tài chính
(Là nơi các nguồn quỹ (tiền) được chuyển từ người có nguồn quỹ dư thừa có sẵn tới người có nhu cầu)
Direct finance: Tài chính trực tiếp
(Khi nguồn quỹ chuyển trực tiếp từ người tiết kiệm sang người sử dụng trong thị trường tài chính)
Indirect finance: Tài chính gián tiếp
(Khi nguồn quỹ chuyển tới người sử dụng thông qua trung gian tài chính)
Primary market: Thị trường sơ cấp
(Là khi cổ phiếu mới được phát hành được bán cho những người mua đầu tiên)
Secondary market: Thị trường thứ cấp
(Là khi cổ phiếu đã được phát hành trước đây có thể được bán lại)
Wholesale market: Thị trường bán buôn
(Là nơi có các giao dịch lớn, thường là các giao dịch trực tiếp giữa các nhà đầu tư lớn và người vay)
Retail market: Thị trường bán lẻ
(Là nơi có các giao dịch nhỏ, thường là giao dịch thông qua trung gian tài chính, chủ yếu giữa các hộ gia đình và cơ sở kinh doanh nhỏ)
> TOEIC Test
Money market: Thị trường tiền tệ
(Là thị trường buôn bán chứng khoán nợ với thời gian đáo hạn từ một năm trở xuống)
Capital market: Thị trường vốn
(Là thị trường buôn bán các công cụ nợ và vốn với thời gian đáo hạn lớn hơn một năm)
Foreign Exchange Market: Thị trường ngoại hối
(Thị trường ngoại hối giao dịch mua bán trao đổi một loại tiền tệ sang loại tiền tệ khác)
Spot Foreign Exchange Transaction: Giao dịch ngoại hối thanh toán ngay
(Là giao dịch trao đổi ngoại tệ ngay lập tức với tỷ giá hiện tại)
Forward Foreign Exchange Transaction: giao dịch ngoại hối thanh toán sau (giao dịch kỳ hạn)
(Là giao dịch trao đổi ngoại tệ tại một ngày được xác định trong tương lai với một tỷ giá được xác định.)

Tham khảo thêm: 

CÁCH VIẾT CV

Cách viết CV: GIỚI THIỆU BẢN THÂN

NTRODUCE YOURSELF IN A JOB INTERVIEW/ IN A CV
- I’m a wide profile sales/marketing/customer support professional – giới thiệu chuyên môn, chuyên ngành của mình
- I perform well under pressure/ I’m used to working in a busy environment (Có khả năng chịu được áp lực)
- Customer-orientated (luôn hướng đến khách hàng)
- Meeting targets/ Drive to succeed/ Results driven (luôn phấn đấu đạt mục tiêu)
- Team player (có khả năng làm việc nhóm tốt)
- Can-do attitude (thái độ lạc quan, luôn phấn đấu)
- Eager to learn (ham học hỏi)
- Good at multitasking (có thể đảm nhận nhiều nhiệm vụ cùng lúc)
- I’m self-motivated (tự giác)
- I’m very attentive to detail (tỉ mỉ đến từng chi tiêt)
- I’m 100% involved while performing work-related duties (tập trung 100% vào công việc)

Tham khảo thêm:

Thứ Năm, 16 tháng 4, 2015

Các câu nói tiếng anh mà nhà tuyển dụng hay dùng

Có thể bạn nên biết :



- We'd like to invite you for an interview: chúng tôi muốn mời anh/chị đi phỏng vấn


- This is the job description: đây là bản mô tả công việc


- Have you got any experience?: anh/chị có kinh nghiệm gì không?

- Have you got any qualifications?: anh/chị có bằng cấp chuyên môn nào không?

- We need someone with experience: chúng tôi cần người có kinh nghiệm



- We need someone with qualifications: chúng tôi cần người có trình độ chuyên môn

- What qualifications have you got?: anh/chị đã có bằng cấp gì rồi?

- Have you got a current driving licence?: anh/chị có bằng lái xe hiện đang lưu hành không?

- How much were you paid in your last job?: anh chị được trả lương bao nhiêu cho công việc cũ?

- Do you need a work permit?: anh/chị có cần giấy phép lao động không?

- We'd like to offer you the job: chúng tôi muốn mời anh/chị làm việc

- When can you start?: khi nào anh/chị có thể bắt đầu làm việc?

- How much notice do you have to give?: anh/chị cần báo trước bao nhiêu lâu?

- There's a three month trial period: anh/chị sẽ thử việc ba tháng trung tâm tiếng anh

- We'll need to take up references: chúng tôi sẽ cần phải tìm hiểu lại chứng nhận làm việc của anh/chị

- This is your employment contract: đây là hợp đồng lao động của anh/chị

Thuật ngữ tiếng anh về hệ thống hành chính Việt Nam

Xem thêm:

Top 5 trung tâm Luyện thi IELTS tốt nhất Bắc Ninh 2022

Trọn bộ tài liệu tự học IELTS từ A - Z

Trung tâm IELTS Bắc Ninh tốt nhất



- Nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Socialist Republic of Viet Nam (SRV)


- Chủ tịch nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam: President of the Socialist Republic of Viet Nam 

- Phó Chủ tịch nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Vice President of the Socialist Republic of Viet Nam

- Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Government of the Socialist Republic of Viet Nam (GOV)

- Bộ Quốc phòng: Ministry of National Defence (MND)



- Bộ Công an: Ministry of Public Security (MPS)

- Bộ Ngoại giao: Ministry of Foreign Affairs (MOFA)

- Bộ Tư pháp: Ministry of Justice (MOJ)

- Bộ Tài chính: Ministry of Finance (MOF)

- Bộ Công Thương: Ministry of Industry and Trade (MOIT)

- Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội: Ministry of Labour, War invalids and Social Affairs (MOLISA)

- Bộ Giao thông vận tải: Ministry of Transport (MOT) học nói tiếng anh

- Bộ Xây dựng: Ministry of Construction (MOC)

- Bộ Thông tin và Truyền thông: Ministry of Information and Communications (MIC)

- Bộ Giáo dục và Đào tạo: Ministry of Education and Training (MOET)

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn: Ministry of Agriculture and Rural Development (MARD)

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Ministry of Planning and Investment (MPI)

- Bộ Nội vụ: Ministry of Home Affairs (MOHA)

- Bộ Y tế: Ministry of Health (MOH)

- Bộ Khoa học và Công nghệ: Ministry of Science and Technology (MOST)

- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Ministry of Culture, Sports and Tourism (MOCST)

- Bộ Tài nguyên và Môi trường : Ministry of Natural Resources and Environment (MONRE)

- Thanh tra Chính phủ: Government Inspectorate (GI)

- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: The State Bank of Viet Nam (SBV)

- Ủy ban Dân tộc: Committee for Ethnic Affairs (CEMA)

- Văn phòng Chính phủ: Office of the Government học tiếng anh online tốt nhất

Sự kết hợp và cách dùng giữa động từ - chủ ngữ trong tiếng anh (P2)

5) Hai danh từ nối nhau bằng các chữ : OR , NOR , BUT ALSO thì động từ chia theo danh từ phía sau:
You or I am …..(chia theo I ) Not only she but also they are ….



6) Các danh từ nối nhau bằng : as well as, with, together with, with thí chia theo danh từ phía trước
Ex: She as well as I is …( chia theo she )

7) Hai danh từ nối nhau bằng chữ OF thì chia theo danh từ phía trước nhưng nếu danh từ phía trước là none, some, all, most, 

majority, enough, minority, half, phân số …. thì lại phải chia theo danh từ phía sau:
Ex: The study of science is …(chia theo study)
Some of the students are …( nhìn trước chữ of gặp some nên chia theo chữ phía sau là students)
Most of the water is …(nhìn trứơc gặp most nên chia theo N phía sau là water )
Lưu ý: Nếu các chữ trên đứng một mình thì phải suy nghĩ xem nó là đại diện cho danh từ nào, nếu danh từ đó đếm được thì 

dùng số nhiều, ngược lại dùng số ít. tiếng anh giao tiếp thông dụng

Ex: The majority think that….(đa số nghỉ rằng..) ta suy ra rằng để “suy nghĩ’ đựoc phải là danh từ đếm được (người ) => dùng số 

nhiều :The majority think that.

8) Nhóm Tiếng Nói, Dân tộc
- Tiếng nói dùng số ít
- Dân tộc dùng số nhiều
- Tiếng nói và dân tộc viết giống nhau nhưng khác ở chỗ : dân tộc có the còn tiếng nói thì không có the
Ex: Vietnamese is ….(tiếng Việt thì ..)
The vietnamese are ….(dân tộc Việt Nam …)

9) A NUMBER và THE NUMBER
A NUMBER dùng số nhiều
THE NUMBER dùng số ít

10) Danh từ tập hợp
Bao gồm các chữ như : family, staff, team, group, congress, crowd, committee ….
Nếu chỉ về hđ của từng thành viên thì dùng số nhiều, nếu chỉ về tính chất của tập thể đó như 1 đơn vị thì dùng số ít
Ex: The family are having breakfast ( ý nói từng thành viên trong gia đình đang ăn sáng )
The family is very conservative (chỉ tính chất của tập thể gia đình đó như là một đơn vị ) anh văn giao tiếp cơ bản

11) Gặp chữ THERE :
Thì chia theo danh từ phía sau:
Ex: There is a book (chia theo a book)
There are two books (chia theo books)
Tuy nhiên : there is a book and two pens (vẫn chia theo a book)

12) Đối với mệnh đề RELATIVE
Chia động từ trong mệnh đề trước sau đó bỏ mệnh đề đi để chia động từ còn lại
Ex: One of the girls who go out is very good. (Chữ go có chủ từ là who = girls => chia theo số nhiều)
Bỏ mệnh đề đi cho dễ thấy:
One of the girls is good

13) Gặp các Đại từ sở hữu như: MINE, (của tôi), HIS (của anh ấy), HERS (của cô ấy)…
Thì phải xem cái gì của người đó và nó là số ít hay số nhiều
Ex: Give me your scissors. Mine (be) very old. (ta suy ra là của tôi ở đây là ý nói scissors của tôi là số nhiều nên dùng số nhiều: 

=> …Mine are very…
Nếu không thấy nằm trong 13 điều này thì chia theo qui luật bình thường: có s -> số nhiều .Không s -> số ít

A) Những danh từ có s nhưng ngữ nghĩa số ít:

1. Các môn học và hoạt động: athletics (môn điền kinh), economics (kinh tế học), linguistics (ngôn ngữ học), mathematics (toán học), politics (chính trị học), etc.

2. Các môn chơi, trò chơi: billiards (bi-da), checkers (cờ đam), darts (phóng lao trong nhà), dominoes (đô mi nô)

3. Tên của một số bệnh tật: diabetes (tiểu đường), rabies (bệnh dại), shingles (bệnh lở mình), rickets (còi xương), etc.
Đặc biệt chú ý: statictics (n) khi mang nghĩa "thống kê học" - chỉ môn học, thì chia số ít:
Statistics is an interesting subject. (Thống kê là 1 môn học thú vị)
nhưng: Statistics are often misleading. (Số liệu thống kê thường hai sai lạc).
Vậy, khi mang nghĩa "số liệu thống kê", ta chia động từ số nhiều. tự học tiếng anh giao tiếp

B) Một số từ như pants (quần dài ở Mĩ, quần lót ở Anh), trousers (quần), pliers (cái kềm), scissors (cái kéo), shears (cái kéo lớn - 

dùng cắt lông cừu, tỉa hàng rào), tongs (cái kẹp) => danh từ số nhiều + động từ số nhiều.

Tuy nhiên, khi có từ pair of đi trước các danh từ này, đứng làm chủ từ, thì chia động từ số ít.
Ex. The scissors are very sharp. (Cái kéo rất sắc bén)
A pair of scissors was left on the table. (Cái kéo được người ta để lại trên bàn)

Xem thêm :

Sự kết hợp và cách dùng giữa động từ - chủ ngữ trong tiếng anh (P1)


1) N AND N (hai danh từ nối với nhau bằng chữ and )
Khi 2 danh từ nối nhau bằng chữ AND thì dùng số nhiều, nhưng trong các trường hợp sau thì lại dùng số ít :
- Khi chúng cùng chỉ một người, một bộ, hoặc 1 món ăn
Ex: The professor and the secretary are ……(ông giáo sư và người thư ký …..) => 2 người khác nhau
The professor and secretary is ……(ông giáo sư kiêm thư ký …) => một người
Salt and pepper is ….. ( muối tiêu ) xem như một món muối tiêu


Bread and meat is…. (bánh mì thịt ) xem như một món bánh mì thịt.
The saucer and cup is… (tách và dĩa để tách được xem như một bộ )
- Phép cộng thì dùng số ít: Two and three is five (2 + 3 = 5)

2) Luôn luôn số ít:
EACH, EVERY, MANY A,TO INF, V-ING, MỆNH ĐỀ DANH TỪ, TỰA ĐỀ
Lưu ý chữ ” MANY A ” + danh từ số ít (Many a book is….) trung tâm tiếng anh
( Nhưng many không có a thì vẫn dùng số nhiều nhé : Many books are..)

- Chủ từ là To inf. hoặc Ving Vd: To do this is ….
Learning English is ………
- Chủ từ là mệnh đề danh từ
Cách nhận dạng ra mệnh đề danh từ là có các chữ hỏi ở đầu như what, when, why, how…hoặc that
Ex: why he doesn’t come is….
what he said is ……….
That he stole the bicycle is true.(sự việc mà anh ta ăn cắp xe đạp là sự thật )
- Chủ từ là tựa đề: Dấu hiệu để nhận ra tựa đề là nó được viết trong ngoặc kép.
Ex: “Tom and Jerry” is ….
“War and Peace” is…(chiến tranh và hòa bình là …)
“Gone with the wind” is..(Cuốn theo chiều gió là …)

3) Danh từ có S nhưng dùng số ít
- Nhóm Môn học : physics (vật lý ), mathematics (toán )…. , dấu hiệu nhận biết là có tận cùng là ICS
- Nhóm Bệnh tật : Measles (sởi ), mumps (quai bị )….. học tiếng anh online tốt nhất
- Chữ News
- Nhóm Đo lường : Two pounds is …..(2 cân )
- Nhóm Khoảng cách: Ten miles is …( 10 dặm )
- Nhóm Thời gian: Ten years is …..( 10 năm )
- Nhóm Giá tiền: Ten dollars is …(10 đô la )
- Nhóm Tên nước: The United States (Nước Mỹ), the Philippines……..

4) Không có S nhưng dùng số nhiều
- Các danh từ tập họp: People, cattle, police, army, children
- Nhóm tính từ có THE:
The poor (người nghèo ), the blind (người mù ), the rich (người giàu ), the deaf ( người điếc ), the dumb ( người câm), the injured 
(người bị thương )…. học nói tiếng anh