5) Hai danh từ nối nhau bằng các chữ : OR , NOR , BUT ALSO thì động từ chia theo danh từ phía sau:
You or I am …..(chia theo I ) Not only she but also they are ….
6) Các danh từ nối nhau bằng : as well as, with, together with, with thí chia theo danh từ phía trước
Ex: She as well as I is …( chia theo she )
7) Hai danh từ nối nhau bằng chữ OF thì chia theo danh từ phía trước nhưng nếu danh từ phía trước là none, some, all, most,
majority, enough, minority, half, phân số …. thì lại phải chia theo danh từ phía sau:
Ex: The study of science is …(chia theo study)
Some of the students are …( nhìn trước chữ of gặp some nên chia theo chữ phía sau là students)
Most of the water is …(nhìn trứơc gặp most nên chia theo N phía sau là water )
Lưu ý: Nếu các chữ trên đứng một mình thì phải suy nghĩ xem nó là đại diện cho danh từ nào, nếu danh từ đó đếm được thì
Ex: The majority think that….(đa số nghỉ rằng..) ta suy ra rằng để “suy nghĩ’ đựoc phải là danh từ đếm được (người ) => dùng số
nhiều :The majority think that.
8) Nhóm Tiếng Nói, Dân tộc
- Tiếng nói dùng số ít
- Dân tộc dùng số nhiều
- Tiếng nói và dân tộc viết giống nhau nhưng khác ở chỗ : dân tộc có the còn tiếng nói thì không có the
Ex: Vietnamese is ….(tiếng Việt thì ..)
The vietnamese are ….(dân tộc Việt Nam …)
9) A NUMBER và THE NUMBER
A NUMBER dùng số nhiều
THE NUMBER dùng số ít
10) Danh từ tập hợp
Bao gồm các chữ như : family, staff, team, group, congress, crowd, committee ….
Nếu chỉ về hđ của từng thành viên thì dùng số nhiều, nếu chỉ về tính chất của tập thể đó như 1 đơn vị thì dùng số ít
Ex: The family are having breakfast ( ý nói từng thành viên trong gia đình đang ăn sáng )
11) Gặp chữ THERE :
Thì chia theo danh từ phía sau:
Ex: There is a book (chia theo a book)
There are two books (chia theo books)
Tuy nhiên : there is a book and two pens (vẫn chia theo a book)
12) Đối với mệnh đề RELATIVE
Chia động từ trong mệnh đề trước sau đó bỏ mệnh đề đi để chia động từ còn lại
Ex: One of the girls who go out is very good. (Chữ go có chủ từ là who = girls => chia theo số nhiều)
Bỏ mệnh đề đi cho dễ thấy:
One of the girls is good
13) Gặp các Đại từ sở hữu như: MINE, (của tôi), HIS (của anh ấy), HERS (của cô ấy)…
Thì phải xem cái gì của người đó và nó là số ít hay số nhiều
Ex: Give me your scissors. Mine (be) very old. (ta suy ra là của tôi ở đây là ý nói scissors của tôi là số nhiều nên dùng số nhiều:
=> …Mine are very…
Nếu không thấy nằm trong 13 điều này thì chia theo qui luật bình thường: có s -> số nhiều .Không s -> số ít
A) Những danh từ có s nhưng ngữ nghĩa số ít:
1. Các môn học và hoạt động: athletics (môn điền kinh), economics (kinh tế học), linguistics (ngôn ngữ học), mathematics (toán học), politics (chính trị học), etc.
2. Các môn chơi, trò chơi: billiards (bi-da), checkers (cờ đam), darts (phóng lao trong nhà), dominoes (đô mi nô)
3. Tên của một số bệnh tật: diabetes (tiểu đường), rabies (bệnh dại), shingles (bệnh lở mình), rickets (còi xương), etc.
Đặc biệt chú ý: statictics (n) khi mang nghĩa "thống kê học" - chỉ môn học, thì chia số ít:
Statistics is an interesting subject. (Thống kê là 1 môn học thú vị)
nhưng: Statistics are often misleading. (Số liệu thống kê thường hai sai lạc).
B) Một số từ như pants (quần dài ở Mĩ, quần lót ở Anh), trousers (quần), pliers (cái kềm), scissors (cái kéo), shears (cái kéo lớn -
dùng cắt lông cừu, tỉa hàng rào), tongs (cái kẹp) => danh từ số nhiều + động từ số nhiều.
Tuy nhiên, khi có từ pair of đi trước các danh từ này, đứng làm chủ từ, thì chia động từ số ít.
Ex. The scissors are very sharp. (Cái kéo rất sắc bén)
A pair of scissors was left on the table. (Cái kéo được người ta để lại trên bàn)
Xem thêm :