Thứ Sáu, 30 tháng 10, 2015

TOEIC: CÁCH DÙNG DURING VÀ FROM

TOEIC: CÁCH DÙNG DURING VÀ FROM


1. DURING:
During + danh từ chỉ thời gian/khoảng thời gian kéo dài
Example: - During the summer, all class meetings are off. During the morning, he is in his office.

2. FROM:
From + 1 thời điểm + to + thời điểm
- He is going to work from five to five
- I went from HN to HP in one day
* thành ngữ thường dùng: From time to time = sometimes = occasionally >> thỉnh thoảng
- We visit the art museum from time to time

Tham khảo thêm:

CÁCH NÓI KHÁC CỦA “THANK YOU”

TOEIC: CÁCH NÓI KHÁC CỦA “THANK YOU”


- You’ve made my day. (Cấu trúc to make one’s day có nghĩa là làm cho ai đó thực sự hạnh phúc, sung sướng, khiến cho cả ngày hôm ấy trở nên tươi đẹp Biểu tượng cảm xúc heart )
- How thoughtful. (Bạn thật chu đáo)
- You shouldn’t have. (Bạn không cần làm vậy đâu – Cách nói khiêm tốn)
- That’s so kind of you. (Bạn thật tốt.)
- I am very grateful. (Tôi thực sự rất biết ơn vì điều này)
- We would like to express our gratitude to……. (Chúng tôi muốn bày tỏ sự biết ơn tới ….)
- Thank you, without your support, I wouldn’t have been able to +Verb (Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, mình đã không thể.....
- Thank you, I really enjoyed sth. (Cảm ơn, mình thật sự rất thích……..)
- I’m grateful for +V-ing: Mình rất biết ơn vì………
- There are no words to show my appreciation! Không từ ngữ nào có thể diễn tả hết lòng biết ơn của mình.
- How can I ever possibly thank you? Làm sao mình có thể cảm ơn bạn cho hết được.
- Thanks a million for sth ! Cảm ơn hàng triệu lần vì.....
- How can I show how grateful I am for what you did? Làm sao để nói cho bạn biết lòng biết ơn của mình vì những gì bạn đã làm?


Tham khảo thêm:

HỌC TOEIC MỖI NGÀY

TOEIC: Sự khác biệt giữa AT THE END & IN THE END

a) Dịch câu : Có rất nhiều cây ở cuối đường.
There are a lot of trees in the end of the road .(sai)There are a lot of trees at the end of the road .(đúng)
AT THE END: cuối một điểm hoặc một phần của cái gì
b) Dịch câu: Cuối cùng anh ta cũng nộp báo cáo.
- At the end he submitted his report. (sai)- In the end he submitted his report. (đúng)
IN THE END: Cuối cùng, rốt cuộc

Tham khảo thêm:

Cách đọc phân số & số thập phân trong TOEIC

Cách đọc phân số & số thập phân trong TOEIC


1. Cách đọc tử số bằng tiếng anh
Luôn dùng số đếm: one, two, three, four, five….
– 1/5 = one / fifth
– 1/2 = one (a) half

2. Cách đọc mẫu số bằng tiếng anh
Có hai trường hợp:
* Nếu tử số là một chữ số và mẫu số từ 2 chữ số trở xuống thì mẫu số dùng số thứ tự (nếu tử số lớn hơn 1 thì mẫu số ta thêm s)
– 2/6 : two sixths
– 3/4 = three quarters
* Nếu tử số là hai chữ số trở lên hoặc mẫu số từ 3 chữ số trở lên thì mẫu số sẽ được viết từng chữ một và dùng số đếm, giữa tử số và mẫu số có chữ over.
– 3/462 = three over four six two
– 22/16 : twenty-two over one six (tử số có 2 chữ số )


Tham khảo thêm:

Thứ Sáu, 23 tháng 10, 2015

TOEIC: KHÔNG SỬ DỤNG MẠO TỪ ‘THE’

TOEIC: KHÔNG SỬ DỤNG MẠO TỪ ‘THE’


+ Trước tên một hồ 
Lake Geneva
+ Trước tên một ngọn núi 
Mount Vesuvius
+ Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao 
Venus, Mars
+ Trước tên các trường này nếu trước nó là một tên riêng 
Stetson University
+ Trước các danh từ đi cùng với một số đếm 
Chapter three, Word War One 
+ Trước tên các nước chỉ có một từ: 
China, France, Venezuela, Vietnam
+ Trước tên các nước mở đầu bằng New, một tính từ chỉ hướng: 
New Zealand, North Korean, France
+ Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, thành phố, quận, huyện:
Europe, Florida
+ Trước tên bất kì môn thể thao nào 
baseball, basketball
+ Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số trường hợp đặc biệt):
freedom, happiness
+ Trước tên các môn học nói chung 
mathematics
+ Trước tên các ngày lễ, tết 
Christmas, Thanksgiving
+ Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các hình thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock, classical music..) 
To perform jazz on trumpet and piano

Tham khảo thêm:

TOEIC: CÁCH SỬ DỤNG MẠO TỪ "THE"


TOEIC: CÁCH SỬ DỤNG MẠO TỪ "THE"


+ Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các cụm hồ (số nhiều)
The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gufl, the Great Lakes
+ Trước tên các dãy núi:
The Rocky Mountains
+ Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trụ hoặc trên thế giới:
The earth, the moon
+ The schools, colleges, universities + of + danh từ riêng
The University of Florida
+ The + số thứ tự + danh từ
The third chapter.
+ Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên khu vực đó phải được tính từ hoá
The Korean War (=> The Vietnamese economy)
+ Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại trừ Great Britain)
The United States, The Central African Republic
+ Trước tên các nước được coi là một quần đảo hoặc một quần đảo
The Philipines, The Virgin Islands, The Hawaii
+ Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử
The Constitution, The Magna Carta
+ Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số
the Indians
+ Trước tên các môn học
The Solid matter Physics
+ Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó.
The violin is difficult to play
Who is that on the piano


Tham khảo thêm:

TOEIC: CẤU TRÚC VIẾT LẠI CÂU


TOEIC: CẤU TRÚC VIẾT LẠI CÂU

1. S + be + adj + N = S + V + adv
2. S + V + adv = S + V + with + N
3. S + remember + to do Sth = S + don’t forget + to do Sth
4. S + be + adj = What + a + adj + N!
5. S + V + adv = How + adj + S + be
6. S + V + adv = How + adv + S + V!
7. S + be + ing-adj = S + be +ed-adj
8. S + V = S + be + ed-adj
9. S + V + Khoảng thời gian = It + take + (sb) + Khoảng thời gian + to + V
10. S + be + too + adj + to + V = S + be + so + adj + that + S + can’t + V
11. S + V + too + adv + to + V = S + V + so + adv + that + S + can’t + V
12. S + be + so + adj + that + S + V = S + be + not + adj + enough + to + V
13. S + be + too + adj + to + V = S + be + not + adj + enough + to + V
14. S + V + so + adv + that + S + V = S + do/does/did + not + V + adv + enough + to + V
15. Because + clause = Because of + noun/gerund
16. Although + clause = In spite of + Nound/gerund
17. Although + clause = Despite + Nound/gerund
18. S + V + N = S + be + adj
19. S + be + adj = S + V + O
20. S + be accustomed to + Ving = S + be used to +Ving /N


Tham khảo thêm;

TỪ VỰNG TOEIC VỀ HALLOWEEN

TỪ VỰNG TOEIC VỀ HALLOWEEN

1. Broom: Chổi
2. Cemetery /ˈsem.ə.tri/: Nghĩa trang
3. Coffin: Quan tài
4. Costume: Trang phục
5. Creepy: Kỳ quái
6. Frightening: Đáng sợ
7. Ghost: Ma
8. Goblin: Yêu tinh
9. Haunted: Bị bỏ hoang
10. Mummy: Xác ướp
11. Jack -O- lantern: quả bí đỏ khoét hình mặt kinh dị


Tham khảo thêm:

Thứ Bảy, 17 tháng 10, 2015

TOEIC: TỪ VỰNG VỀ HÀNH ĐỘNG

TOEIC: TỪ VỰNG VỀ HÀNH ĐỘNG

- pull: lôi, kéo, giật
- lift: nâng, nhấc lên
- put: đặt, để
- take: cầm, nắm
- hang: treo, mắc
- carry: mang, vác, khuân
- hit: đánh
- knock: gõ cửa, đập, đánh
- rest: nghỉ ngơi
- nap: ngủ trưa, chợp mắt một xíu
- argue: gây gỗ, cãi lộn
- sleep : ngủ
- walk : đi bộ
- travel : đi du lịch
- wait : chờ đợi
- hear: nghe được (dùng để diễn tả một điều gì đó mình vô tình nghe được)
- sing: hát
- do morning exercise: tập thể dục
- laugh: cười
- cry: khóc
- bring: mang
- guess: đoán
- listen to music: nghe nhac
- brush your teeth: đánh răng
- wash your face: rửa mặt
- combing: chải đầu….
- wear : mặc (đôi khi được dùng để chỉ động từ mang)
- beating : đánh (đánh ai đó)
- slap : vổ , tát
- chew :nhai
- push : đẩy
- silence : im lặng


Tham khảo thêm:

TOEIC: CỤM ĐỘNG TỪ ĐI VỚI GIỚI TỪ THÔNG DỤNG

TOEIC: CỤM ĐỘNG TỪ ĐI VỚI GIỚI TỪ THÔNG DỤNG

Do away with s.th: bỏ cái gì đó đi không sử dụng cái gì đó
Do without s.th: chấp nhận không có cái gì đó
Dress up: ăn mặc đẹp
Drop by: ghé qua
Drop s.o off: thả ai xuống xe
End up: có kết cục = wind up
Figure out: suy ra
Find out: tìm ra
Get along/get along with s.o: hợp nhau/hợp với ai
Get in: đi vào
Get off: xuống xe
Get on with s.o: hòa hợp, thuận với ai đó
Get out: cút ra ngoài
Get rid of s.th: bỏ cái gì đó
Get up: thức dậy
Give up s.th: từ bỏ cái gì đó
Go around: đi vòng vòng
Go down: giảm, đi xuống
Go off: reo, nổ (chủ ngữ thường là chuông, bom)
Go on: tiếp tục
Go out: đi ra ngoài, đi chơi
Go up: tăng, đi lên
Grow up: lớn lên

Tham khảo thêm:

HỌC TOEIC: TRƯỜNG HỢP KHÔNG DÙNG WHICH

HỌC TOEIC: TRƯỜNG HỢP KHÔNG DÙNG WHICH


1. Phía trước là “all, little, much, few, everything, none ” thì dùng “that” mà không dùng “which”.
- There are few books that you can read in this book store.
Có một vài cuốn sách mà bạn có thể đọc ở tiệm sách này.
2. Từ được thay thế phía trước vừa có người vừa có vật thì dùng “that” mà không dùng “which”.
- He asked about the factories and workers that he had visited.
Ông ấy hỏi về những công ty và công nhân mà ông ấy đã đến thăm.
3. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là tính từ ở cấp so sánh hơn nhất thì dùng “that” mà không dùng “which”.
- This is the best novel that I have ever read.
Đây là cuốn tiểu thuyết hay nhất mà tôi từng đọc.
4. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là số thứ tự thì dùng “that” mà không dùng “which”.
- The first sight that was caught at the Great Wall has made a lasting impression on him.
Cảnh tượng đầu tiên về Vạn lý trường thành đập vào mắt ông ấy gây được ấn tượng khó quên với ông.
5. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là “the only, the very, the same, the right” thì dùng “that” mà không dùng “which”.
- It is the only book that he bought himself.
Đó là cuốn sách duy nhất mà anh ta đã tự mình mua.


6.Từ được thay thế phía trước có định ngữ là “all, every, any, much, little, few, no” thì dùng “that” mà không dùng “which”.
- You can take any room that you like.
Anh có thể lấy bất cứ phòng nào mà anh thích.
- There is no clothes that fit you here.
Ở đây chẳng có bộ quần áo nào phù hợp với bạn cả.
7. Trong câu hỏi (Mệnh đề chính) mở đầu bằng “which” thì dùng “that” mà không dùng “which” làm từ nối.
- Which of the books that had pictures was worth reading?
Những cuốn sách có tranh ảnh thì đáng đọc đúng không?
8. Trong câu nhấn mạnh “It is … that …” thì dùng “that” mà không dùng “which” làm từ nối .
- It is in this room that he was born twenty years ago.
Cách đây hai mươi năm chính trong căn phòng này ông ấy đã được sinh ra.
9. Trong câu dùng cấu trúc “such (the same) … as …” dùng từ nối “as” không dùng “which”.
- We need such materials as can bear high temperature.
Chúng tôi cần những vật liệu có thể chịu được nhiệt độ cao như thế này.
10. Diễn tả ý “giống như…..”dùng từ nối “as” không dùng “which”.
- Mary was late again, as had been expected.
Mary lại đi muộn, như đã được dự kiến.


Tham khảo thêm:

CÁC LỖI SAI THƯỜNG GẶP TRONG TOEIC

CÁC LỖI SAI THƯỜNG GẶP TRONG TOEIC

1. Everybody are happy.
Những từ như everybody, somebody, anybody, nobody thực ra là số ít chứ không phải số nhiều mặc dù chúng nói về nhiều người.
==> Everybody is happy.
2. I’ll explain you the problem.
Trong câu này có 2 objects. Trong đó "the problem" là direct object, "you" là indirect object. Sau explain chúng ta phải dùng to trước indirect object - người mà ta đang giải thích vấn đề cho họ. Direct object thường được đắt trước nên câu đúng sẽ là :
==> I'll explain the problem to you.
3. I have the possibility to study in Canada next year.
Từ possibility chỉ thừng được dùng với "there is", ví dụ: "There's a possibility I may study in Canada next year."
Với "have", chúng ta dùng "opportunity" mới đúng.
==> I have the opportunity to study in Canada next year.
4. I think she doesn’t like tomatoes.
Mặc dù câu này không mắc lỗi về ngữ pháp nhưng thường người ta sẽ dùng cách nói sau:
==> I don't think she likes tomatoes.
5. Do you want that I make breakfast?
Ta không thường dùng "that" phía sau "want"
==> Do you want me to make breakfast?
6. I’m thinking to buy a new car.
Phía sau "think" không sử dụng "to infinitive"
==> I'm thinking of/about buying a new car.
7. They enjoyed the baseball game despite of the rain.
"Despite" và "in spite of" có cùng nghĩa nhưng nhiều người bị lẫn lộn cách dùng. Sau "despite" ta không bao giờ sử dụng "of"
==> They enjoyed the baseball game despite the rain.
They enjoyed the baseball game in spite of the rain.


Tham khảo thêm:

Thứ Sáu, 9 tháng 10, 2015

CÁC GIỚI TỪ VỚI TALK

TOEIC: CÁC GIỚI TỪ VỚI TALK

1. Talk about sth = discuss sth = nhắc đến
I don’t want to talk about this matter anymore. It’s giving me a headache!
2. Talk to sb = Have a talk with sb = nói chuyện/ trò chuyện với ai đó.
I talked to her last week about our new contract/ I had a talk with my director last week about our new contract
3. Talk back = cãi lại
Children are not allowed to talk back to their parents!
4. Talk sb into doing sth = convince sb to do sth = thuyết phục ai đó làm gì
He talked me into joining summer camp this year.
5. Talk sth over = discuss sth = thảo luận, bàn về việc gì
We talked over the plans for nearly an hour. (Chúng tôi đã bàn về bản kế hoạch trong gần một giờ đồng hồ)
6. Talk sth out = nói chuyện để giải quyết vấn đề gì
Let's not get mad. Let's talk out this matter calmly. (Đừng nổi nóng, hãy cùng nói chuyện bình tĩnh để giải quyết vấn đề này)
7. Take on = continue to talk.
The lecturer talked on for hours. I wonder if he is going to stop soon!

Tham khảo thêm:

PHÂN BIỆT MADE FROM VÀ MADE OF

TOEIC: PHÂN BIỆT MADE FROM VÀ MADE OF


* Ví dụ với “Made of”:
- This shirt is made of cotton.
- This house is made of bricks.
- The keyboard I use on my computer is made of plastic.
* Ví dụ với "made from":
- Paper is made from trees.
- Wine is made from grapes.
- This cake is made from all natural ingredients.
--> Vậy nếu chúng ta nhìn vào các ví dụ trong nhóm đầu sẽt hấy là chúng có chung một dạng.
The cotton - vải trong ví dụ về chiếc áo sơ mi thì khi thành chiếc áo vẫn là vải - still is cotton. Nó không thay đổi dạng thức hay trở thành một chất liệu khác.
Cũng tương tự, the brick - viên gạch - trong ví dụ Ngôi nhà làm bằng gạch, cũng không thay đổi và vẫn là gạch. Và nhựa làm bàn phím máy tính cũng vẫn là nhựa -plastic.
Vì thế chúng ta nói:
- This shirt is made of cotton.
- This house is made of bricks.
- The keyboard I use on my computer is made of plastic.
+ Còn trong trường hợp các ví dụ ở nhóm sau, cây - trees - trong ví dụ The paper is made from trees thì khi đó cây cối- trees không còn là cây nữa, mà đã trở thành giấy.
+ Nếu chúng ta nói Wine is made from grapes - trái nho - thì những quả nho đã không còn là nho khi được làm thành rượu vang, tức nó đã chuyển từ một thứ này sang thành một chất khác, mà trong trường hợp này là từ nho thành rượu vang.
+ Tương tự bột - flour và trứng - eggs với đường - sugar - đã làm thành bánh ngọt trong ví dụ: This cake is made from all natural ingredients.
Tóm lại quy tắc chung là:
- Nếu một chất liệu nào đó vẫn giữ nguyên dạng thức của nó thì chúng ta dùng made of.
- Nhưng nếu dạng thức của chất liệu đó thay đổi trong quá trình làm ra hay chế biến, chúng ta dùng made from.

Tham khảo thêm:

Học từ vựng toeic

Học từ vựng toeic: Hoạt động thường làm khi thức dậy


1. Get up: thức dậy
2. Take a shower: tắm
3. Brush my teeth: đánh răng
4. Floss my teeth: xỉa răng
5. Shave: cạo râu
6. Get dressed: mặc đồ
7. Wash my face: rửa mặt
8. Put on make up: trang điểm
9. Brush my hair: chải tóc
10. Comb my hair: chải tóc
11. Make the bed: dọn dẹp giường


Tham khảo thêm:

Thứ Sáu, 2 tháng 10, 2015

TOEIC: MẠO TỪ

TOEIC: MẠO TỪ

Bên cạnh những cụm từ không có mạo từ đứng trước, một số cụm cố định khác luôn có mạo từ đi kèm trước danh từ, đó là:

As a result of something (không phải as result of): = because of something: bởi vì điều gì
At a distance: ở xa
VD: She had loved him at a distance for years. (Cô ấy đã yêu xa nhiều năm)
Come to an end = end
The celebration came to an end about midnight. (Lễ kỷ niệm kết thúc vào khoảng nửa đêm)
All of a sudden = suddenly (adv) đột nhiên, đột ngột, bất ngờ
VD: All of a sudden, someone grabbed me around the neck. (Đột nhiên có ai đó chộp lấy cổ tôi.)
In an effort to V = In an attempt to V: cố gắng, nỗ lực làm gì
VD: Two factories were closed in an attempt to cut costs. (2 nhà máy đã bị đóng cửa trong nỗ lực cắt giảm chi phí)
In a hurry = in haste: vội vàng
VD: Sorry, I am in a hurry. (Xin lỗi nhé, tôi đang vội quá)
In the middle of: ở giữa cái gì

VD: His picture is right in the middle of the front page. (Ảnh của anh ấy nằm ngay chính giữa trang nhất.)

Tham khảo thêm:

TOEIC: CỤM TỪ HAY NHẦM LẪN

TOEIC: CỤM TỪ HAY NHẦM LẪN

Có những cụm từ kèm danh từ trong tiếng Anh thường bị nhầm lẫn rằng có các mạo từ (articles: a, an the) đi kèm hay không. Các bạn cùng chú ý nhé:

In an error (x/sai) => in error (=by mistake: do sơ suất, vô ý, chẳng may)
In a haste (x) => in haste (vội vàng) VD: I got out of the train in haste. (Tôi vội vàng ra khỏi chuyến tàu đó)
In a detail (x) => in detail (explain something in detail: giải thích chi tiết)
In the order to (x) => in order to (để mà)
Until the further notice (x) => until further notice (cho tới khi có thông báo mới)
Take the advantage of (x) => take advantage of (tận dụng cơ hội, lợi dụng cái gì)

Take a care of (x) => take care of (chăm sóc cho ai)

Tham khảo thêm:

TOEIC: PHÂN BIỆT ANH ANH - ANH MỸ

TOEIC: PHÂN BIỆT ANH ANH - ANH MỸ


British English (Anh – Anh)
American English (Anh – Mỹ)
Nghĩa tiếng Việt
Anti – Clockwise
Counter – Clockwise
Ngược chiều kim đồng hồ
Autumn
Fall
Mùa thu
Biscuit
Cookie
Bánh quy
Car park
Parking lot
Bãi đậu xe ô tô
Chbạnist’s shop
Drugstore/ Pharmacy
Nhà thuốc
Chips
French fries
Khoai tây rán
Dustbin
Trash can
Thùng rác
Flat
Apartment
Căn hộ
Holiday
Vacation
Kỳ nghỉ
Lift
Elevator
Thang máy
Pavbạnent
Sidewalk
Vỉa hè
Petrol
Gasoline
Xăng
Pocket money
Allowance
Tiền tiêu vặt
Rubber
Eraser
Cục tẩy
Tin
Can
Cái lon
Bill
Check
Hoá đơn
Crossroads
Intersection
Ngã tư
Post
Mail
Thư
Postbox
Mailbox
Hòm thư
Return (ticket)
Round trip
Vé 2 chiều
Single
One - Way
Vé 1 chiều
Sweets
Candy
Kẹo
Taxi
Cab
Xe taxi
Timetable
Schedule
Lịch trình
Trousers
Pants
Quần
Underground
Subway
Tàu điện ngầm
Trainers
Sneakers
Giày thể thao
Break time
Recess
Nghỉ giữa giờ
Lorry
Truck
Xe tài
Bungalow
House
Nhà riêng
Starter
Appetizer
Món khai vị
Take - Away
Take out
Mua đồ măng về nhà
Tap
Faucer
Vòi nước
Garden
Backyard
Vườn nhà
Wardrobe
Closet
Tủ quần áo
Football
Soccer
Bóng đá
Plaster
Band-aid
Băng dán cá nhân
Fringe
Bangs
Mái (tóc)

Tham khảo thêm: