Thứ Sáu, 26 tháng 2, 2016

Học TOEIC mỗi ngày

Học TOEIC mỗi ngày

MỘT SỐ CỤM TỪ KHÔNG CÓ "THE" ĐI KÈM" 

+) Go to school: đi học 
Ex: The students go to school everyday
+) Go to the school: đến trường (để dạy học, thăm viếng, làm việc..)
Ex: I went to the school to pick up my daughter.
+) Go to hospital: đến bện viện (để được chữa bệnh)
Ex: The ambulance took them to hospital.
I'm sick. I need to go to hospital
+) Go to the hospital: đến bệnh viện (để làm việc, thăm viếng....)
Ex: The doctors hurried to the hospital
Their relatives went to the hospital to visit them
+) Go to prison: vào tù (vì có tội, phải đi tù)
Ex: B went to prison because he had stolen the bank
+) Go to the prison: đến nhà tù (để thăm viếng, làm việc, điều tra....)
Ex: B was sentenced to five years in prison. His wife went to the prison to see him


Tham khảo thêm:

PHƯƠNG PHÁP HỌC TIẾNG ANH TOEIC

Phương pháp Học tiếng Anh TOEIC

CÁC TRƯỜNG HỢP DÙNG "THAT" KHÔNG DÙNG "WHICH"

1. Phía trước là “all, little, much, few, everything, none ” thì dùng “that” mà không dùng “which”.
Ex: There are few books that you can read in this book store.
(Có một vài cuốn sách mà bạn có thể đọc ở tiệm sách này).

2. Từ được thay thế phía trước vừa có người vừa có vật thì dùng “that” mà không dùng “which”.
Ex: He asked about the factories and workers that he had visited.
(Ông ấy hỏi về những công ty và công nhân mà ông ấy đã đến thăm)

3. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là tính từ ở cấp so sánh hơn nhất thì dùng “that” mà không dùng “which”.
Ex: This is the best novel that I have ever read.
(Đây là cuốn tiểu thuyết hay nhất mà tôi từng đọc).

4. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là số thứ tự thì dùng “that” mà không dùng “which”.
Ex: The first sight that was caught at the Great Wall has made a lasting impression on him.
(Cảnh tượng đầu tiên về Vạn lý trường thành đập vào mắt ông ấy gây được ấn tượng khó quên với ông).

5. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là “the only, the very, the same, the right” thì dùng “that” mà không dùng “which”.
Ex: It is the only book that he bought himself.
(Đó là cuốn sách duy nhất mà anh ta đã tự mình mua).

6.Từ được thay thế phía trước có định ngữ là “all, every, any, much, little, few, no” thì dùng “that” mà không dùng “which”.
Ex: You can take any room that you like.
(Anh có thể lấy bất cứ phòng nào mà anh thích).
- There is no clothes that fit you here.
(Ở đây chẳng có bộ quần áo nào phù hợp với bạn cả).

7. Trong câu hỏi (Mệnh đề chính) mở đầu bằng “which” thì dùng “that” mà không dùng “which” làm từ nối.
Ex: Which of the books that had pictures was worth reading?
(Những cuốn sách có tranh ảnh thì đáng đọc đúng không?)

8. Trong câu nhấn mạnh “It is … that …” thì dùng “that” mà không dùng “which” làm từ nối .
Ex: It is in this room that he was born twenty years ago.
(Cách đây hai mươi năm chính trong căn phòng này ông ấy đã được sinh ra).

9. Trong câu dùng cấu trúc “such (the same) … as …” dùng từ nối “as” không dùng “which”.
Ex: We need such materials as can bear high temperature.
(Chúng tôi cần những vật liệu có thể chịu được nhiệt độ cao như thế này).

10. Diễn tả ý “giống như…..”dùng từ nối “as” không dùng “which”.
Ex: Mary was late again, as had been expected.

BÍ QUYẾT THI TOEIC ĐẠT ĐIỂM CAO

BÍ QUYẾT THI TOEIC ĐẠT ĐIỂM CAO

1. Nâng cao và bồi dưỡng vốn từ vựng của bạn về những tình huống điển hình trong bài TOEIC. Rất nhiều thí sinh ngạc nhiên khi họ không biết 3461 từ vựng thường xuyên xuất hiện trong một bài thi TOEIC.  Để hiểu nghĩa một câu mà không cần từ điển, bạn phải hiểu 95% từ vựng của câu đó, tương đương với việc biết 19 trong số 20 từ của câu. Phần mềm Word Engine có cung cấp một bài thi TOEIC giúp bạn thấy được phần trăm hiểu từ vựng của mình. Phần mềm này còn dạy bạn học cách từ vựng cần thiết để nâng mức hiểu từ vựng trong bài thi TOEIC của bạn lên đến 99% - vượt tiêu chuẩn để bạn làm chủ một bài thi TOEIC. Bài thi TOEIC của phần mềm Word Engine là tích hợp của tất cả các ngữ liệu của tất cả các bài thi TOEIC trên thế giới bao gồm cả các danh sách từ vựng và các tài liệu ôn thi TOEIC cần thiết.

2. Đọc càng nhiều càng tốt. Không chỉ đọc trong các tài liệu ôn thi TOEIC mà đọc cả các tài liệu yêu thích của bạn. Đọc là cách tốt nhất để chuẩn bị cho kỳ thi TOEIC. Đọc cũng giúp bạn nắm bắt được cấu trúc và các kiểu câu tiếng Anh và có hiểu biết chung về cách dùng các từ vựng trong các trường hợp khác nhau. Nếu bạn là một người mới bắt đầu hoặc học sinh trình độ trung bình thì bạn nên tìm các tài liệu phù hợp theo phân loại để đọc bài một cách thoải mái. Việc đọc không mang lại nhiều lợi ích cho việc học vốn từ vựng mới so với việc thực tế sử dụng các từ vựng đó. Điều quan trọng nhất là bạn phải thoải mái khi đọc, như bạn đang thường thức bài đọc đó vậy. Hãy chọn chủ đề mà bạn quan tâm và nằm trong phạm vi mức độ hiện tại trong khả năng của bạn. Bài thi TOEIC chú trọng cân bằng cả kỹ năng nghe, vì vậy bạn cũng nên cố gắng hết sức để lắng nghe các chương trình tin tức và bài nói bằng tiếng Anh trên đài phát thanh. Bạn cũng có thể tham dự các bài giảng hoặc xem phim DVD bằng tiếng Anh với phụ đề tắt. Ngay cả khi bạn cảm thấy nghe yếu, đừng nản chí, cố gắng lên! Không có cách nào tốt hơn để cải thiện kỹ năng nghe tiếng Anh của bạn là việc lắng nghe một cách cẩn thận khi người bản xứ nói.

3. Trả lời tất cả các câu hỏi vì bạn không mất gì cả! Không giống như các bài thi khác, bạn làm sai cũng không bị trừ điểm. Nếu bạn không thể trả lời câu hỏi thì bạn nên đoán bằng cách sử dụng 'lá thăm may mắn' , ví dụ hoặc "A" hoặc "D". (Đó là cách yêu thích của tôi.) Đó có thể là đoán ngẫu nhiên, sẽ tốt hơn khi bạn luôn đoán với cùng một lá thăm. Trong thực tế, nếu bạn sử dụng cùng một lá thăm thì cơ hội của bạn là 25% trong phần một, và 33% trong phần hai.

Tham khảo thêm:

CÁCH HỌC TIẾNG ANH TOEIC HIỆU QUẢ

Một số cách Học tiếng Anh TOEIC hiêu quả nhất

PHÂN BIỆT ARRIVE HOME, RETURN HOME, GET BACK HOME

1. Return home dùng cho trường hợp đang trên đường về nhà – on the way home.
Ví dụ: Where are you going? – I’m returning home. (Cậu đi đâu thế? – Mình đang trên đường về nhà.)

2. Chúng ta sẽ nói get back home khi muốn ám chỉ rằng chúng ta đã thực sự về đến nhà.
Ví dụ:
What time did you get back home? – About 7.30. (Mấy giờ anh về đến nhà thế? – Khoảng 7.30.)


3. Cuối cùng, động từ arrive với nghĩa gốc là “kết thúc chặng đường để tới một nơi nào đó” sẽ được sử dụng với danh từ home để tạo nên ý nghĩa dùng phương tiện để về nhà.
Ví dụ:The new car was fantastic. I arrived home 20 minutes early today. (Chiếc xe mới chạy thật ngon. Hôm nay tôi về nhà sớm hẳn 20 phút.)


Tham khảo thêm:

Thứ Sáu, 19 tháng 2, 2016

Cặp từ trái nghĩa hay gặp trong TOEIC

Cặp từ trái nghĩa hay gặp trong TOEIC


vertical /ˈvɜrtɪkəl/ dọc >< horizontal /,hɔri’zɔntl/ ngang (adj)
empty /’empti/ trống không >< full /ful/ đầy (adj)
even /’i:vn/ chẵn >< odd /ɒd/ lẻ (adj)
get /get/ nhận được >< give /giv/ cho, biếu, tặng (v)
most /moust/ hầu hết >< least /li:st/ ít nhất (adv)
part /pa:t/ phần, bộ phận >< whole /həʊl/ toàn bộ (n)
push /puʃ/ đẩy >< pull /pul/ kéo
safe /seif/ an toàn >< dangerous /´deindʒərəs/ nguy hiểm (adj)
wide /waid/ rộng >< narrow /’nærou/ chật hẹp (adj)
private /ˈpraɪvɪt/ riêng tư, cá nhân >< public /’pʌblik/ chung, công cộng (adj)


Tham khảo thêm:

CỤM TỪ THÔNG DỤNG TRONG PART 5 TOEIC

CỤM TỪ THÔNG DỤNG TRONG PART 5 TOEIC

• Make contribution to : góp phần
• Lose touch with : mất liên lạc
• Keep pace with : theo kịp
• Make room for : dọn chỗ
• Make allowance for : chiếu cố
• Show affection for : có cảm tình
• Feel pity for : thương xót
• Make a decision on : quyết định
• Make complaint about : kêu ca, phàn nàn
• Make a fuss about : làm om xòm
• Have faith in : tin tưởng
• Have a look at : nhìn


Tham khảo thêm:

TRẠNG TỪ TOEIC

TRẠNG TỪ TOEIC

- Be + Adv + Adj -- > đứng trước tính từ. VD: Products need to be extremely attractive to customers
- Be + Adv + Ving -- > đứng trước Ving trong thì tiếp diễn. VD: He is presently working in the Personnel Division
- Be + Adv + Vp2 -- > Đứng trước Vp2 trong bị động. VD: The library is perfectly located in the center of this city
- Verb + Adv -- > đứng sau động từ. VD: It is advisable to dress appropriately when going to an interview
- Subject + adv + Verb -- > đứng trước động từ. VD: We proudly present to you our newest ranges of cars
- Modal verb + adverb + V -- > đứng giữa động từ khuyết thiếu và động từ nguyên thể. VD: we will happily refund your money if you are not satisfied with our products.
- Have + adv + Vp2 -- > đứng trước Vp2 trong cấu trúc hoàn thành. VD: They have never read Twilight novels before.


Tham khảo thêm:

GIỚI TỪ HAY GẶP TRONG BÀI THI TOEIC

GIỚI TỪ HAY GẶP TRONG BÀI THI TOEIC

1. AT, IN, ON
AT : dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây ...
At 10 o'clock; at this moment; at 10 a.m
ON : dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch ...)
On Sunday; on this day....
IN : dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm, ...
In June; in July; in Spring; in 2005...
2. IN, INTO, OUT OF
IN: dùng chỉ vị trí (địa điểm - không chuyển hướng)
In the classroom; in the concert hal; in the box....
INTO: dùng chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong.
I go into the classroom.
OUT OF: dùng chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài.
I go out of the classroom.
3. FOR, DURING, SINCE:
FOR : dùng để đo khoảng thời gian
For two months...
For four weeks..
For the last few years...
DURING : dùng để chỉ hành động xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự kiện:
During christman time; During the film; During the play...
SINCE : dùng để đánh dấu thời gian
Since last Saturday, since Yesterday.
4. AT, TO
AT: dùng chỉ sự cố định ở một vị trí nào đó tương đối nhỏ, vì nếu diện tích nơi đó lớn hơn ta dùng "in".
At the door; At home; At school
In Ha Noi; In the world
TO: dùng chỉ sự chuyển động tới một nơi nào đó.
Go to the window; Go to the market
5. ON, OVER, ABOVE. (ở trên)
ON: dùng chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên
On the table; on the desk ...
OVER: dùng chỉ các lớp/thứ tự ở lần trên (áo, quần)
I usually wear a shirt over my singlet.
ABOVE: Với nghĩa là trên nhưng chỉ sự cao hơn so với vật khác thấp hơn.
The ceiling fans are above the pupils.
The planes fly above our heads.
6. TILL, UNTIL (tới, cho tới khi)
TILL: dùng cho thời gian và không gian.
Wait for me till next Friday (thời gian)
They walked till the end of the road. (không gian)
UNTIL: dùng với thời gian.
He did not come back until 11.pm yesterday. (thời gian)

Tham khảo thêm: