Thứ Bảy, 28 tháng 11, 2015

TOEIC: MẠO TỪ

TOEIC: MẠO TỪ

As a result of something (không phải as result of): = because of something: bởi vì điều gì
At a distance: ở xa
VD: She had loved him at a distance for years. (Cô ấy đã yêu xa nhiều năm)
Come to an end = end
The celebration came to an end about midnight. (Lễ kỷ niệm kết thúc vào khoảng nửa đêm)
All of a sudden = suddenly (adv) đột nhiên, đột ngột, bất ngờ
VD: All of a sudden, someone grabbed me around the neck. (Đột nhiên có ai đó chộp lấy cổ tôi.)
In an effort to V = In an attempt to V: cố gắng, nỗ lực làm gì
VD: Two factories were closed in an attempt to cut costs. (2 nhà máy đã bị đóng cửa trong nỗ lực cắt giảm chi phí)
In a hurry = in haste: vội vàng
VD: Sorry, I am in a hurry. (Xin lỗi nhé, tôi đang vội quá)
In the middle of: ở giữa cái gì

VD: His picture is right in the middle of the front page. (Ảnh của anh ấy nằm ngay chính giữa trang nhất.)

Tham khảo thêm:

HỌC TOEIC

HỌC TOEIC
[PHẦN 1 - TRANH VỀ NGƯỜI]

1. Tranh 1 người
- Holding in a hand (cầm trên tay)
- Opening the bottle’s cap (mở nắp chai)
- Pouring something into a cup (rót gì đó vào một chiếc cốc)
- Looking at the mornitor (nhìn vào màn hình)
- Examining something (kiểm tra thứ gì)
- Reaching for the item (với tới vật gì)
- Carrying the chairs ( mang/vác những cái ghế)
- Climbing the ladder (trèo thang)
- Speaking into the microphone (nói vào ống nghe)
- Conducting a phone conversation (Đang có một cuộc nói chuyện trên điện thoại)
- Working at the computer (làm việc với máy tính)
- Cleaning the street (quét dọn đường phố)
- Standing beneath the tree ( đứng dưới bóng cây)
- Crossing the street (băng qua đường)
2. Tranh nhiều người.
- Shaking hands (bắt tay)
- Chatting with each other (nói chuyện với nhau)
- Facing each other ( đối diện với nhau)
- Sharing the office space ( cùng ở trong một văn phòng)
- Attending a meeting ( tham gia một cuộc họp)
- Interviewing a person ( phỏng vấn một người)
- Addressing the audience (nói chuyện với thính giả)
- Handing some paper to another ( đưa vài tờ giấy cho người khác)
- Giving the directions ( chỉ dẫn)
- Standing in line ( xếp hàng)
- Sitting across from each other ( ngồi chéo nhau)
- Looking at the same object ( nhìn vào cùng một vật)
- Taking the food order ( gọi món ăn)
- Passing each other ( vượt qua ai đó)
- Examining the patient ( kiếm tra bệnh nhân)
- Being gather together ( tập trung với nhau)
- Having a conversation ( Có một cuộc nói chuyện)


Tham khảo thêm:

MỘT SỐ CÁCH BÀY TỎ CẢM XÚC TRONG TIẾNG ANH

MỘT SỐ CÁCH BÀY TỎ CẢM XÚC TRONG TIẾNG ANH


I am angry : Tôi tức lắm
I am happy : Tôi đang vui
I am sad : Tôi buồn quá
I am lonely : Tôi cảm thấy cô đơn quá
I am bored : Tôi thấy chán quá à
I am worried : Tôi đang lo lắng
I am in love : Tôi đang yêu
I am lovesick : Tôi bị thất tình / Tôi đang mắc bệnh tương tư
I am proud : Tôi hãnh diện lắm
I am jealous : Tôi đang ghen
I am in a bad mood : Tôi đang trong một tâm trạng rất tệ
I am confused : Tôi đang thấy rối rắm lắm
I am pleased : Tôi đang rất khoái chí
I am surprised : Tôi bị ngạc nhiên
I am scared/afraid : Tôi sợ
I am confident : Tôi thấy tự tin
I am hopeful : Tôi đang tràn trề hi vọng
I am depressed : Tôi đang thấy rất phiền muộn
I am shy : Tôi mắc cỡ quá
I am ashamed : Tôi thấy hổ thẹn/ xấu hổ quá
I am cautious : Tôi thận trọng
I am disappointed : Tôi thất vọng lắm
I am satisfied : Tôi mãn nguyện rồi•
I feel silly : Tôi thấy thật ngớ ngẩn

Thứ Sáu, 20 tháng 11, 2015

CẤU TRÚC SO SÁNH TRONG TOEIC

CẤU TRÚC SO SÁNH TRONG TOEIC

1/ Cấu trúc: S + V + (not) enough + noun + (for sb) to do st = (không) đủ cái gì để (cho ai) làm gì. (He doesn’t have enough qualification to work here).
2 / Cấu trúc: S + V + (not) adj/adv + enough + (for sb) to do st = cái gì đó (không) đủ để (cho ai) làm gì. (He doesn’t study hard enough to pass the exam).
3/ Cấu trúc: S + V + too + adj/adv + (for sb) to do st = cái gì quá đến nổi làm sao để cho ai đấy làm gì. (He ran too fast for me to catch up with).
4/ Cấu trúc: Clause + so that + clause = để mà (He studied very hard so that he could pas the test).
5/ Cấu trúc: S + V + so + adj/adv + that S + V = cái gì đó quá làm sao đến nỗi mà …(The film was so boring that he fell asleep in the middle of it)
6/ Cấu trúc: It + V + such + [a(n)] adj noun + that S +V = cái gì đó quá làm sao đến nỗi mà ...
(It was such a borring film that he fell asleep in the middle of it)
7/ Cấu trúc: If + S + present simple + S +will/can/may + V simple :câu điều kiện loại 1 = điều kiện có thật ở tương lai ( If you lie in the sun too long, you will get sunburnt).
8/ Cấu trúc: If + S + past simple + S + would + V simple: Câu điều kiện loại 2 = miêu tả cái không có thực hoặc tưởng tượng ra (If I won the competition, I would spend it all).
9/ Cấu trúc: If + S + past perfect + S + would + have past participle:câu điều kiện loại 3 = miêu tả cái không xảy ra hoặc tưởng tượng xảy ra trong quá khứ (If I’d worked harder, I would have passed the exam)
10/ Cấu trúc: Unless + positive = If … not = trừ phi, nếu không (You will be late unless you start at one)

Tham khảo thêm:

CÁCH NÓI CHUYỆN ĐIỆN THOẠI BẰNG TIẾNG ANH

CÁCH NÓI CHUYỆN ĐIỆN THOẠI BẰNG TIẾNG ANH


1. Trước hết là giới thiệu về bản thân, chẳng hạn:
This is Ken, hoặc Ken speaking.
Tôi là Ken hoặc Ken đây
2. Hỏi xem ai đang cầm máy:
- Excuse me, who is this?
Xin lỗi, ai đấy ạ?
- Can I ask who is calling, please?
Tôi có thể hỏi ai đang gọi đến đó ạ?
- Is Jack in?
Đây là một thành ngữ mang tính chất suồng sã có nghĩa là: Có phải Jack đang ở đó không?
3. Đề nghị được nói chuyện với ai đó:
- Can I have extension 321?
Làm ơn cho tôi nhánh số 321)
- Could/Can/May I speak to ….?
Tôi có thể nói chuyện với ….
4. Đề nghị ai đó giữ máy để chuyển máy cho người khác::
- I will put you through….
Tôi sẽ nối máy cho ….
- Can you hold the line? / Can you hold on a moment?
Bạn có thể cầm máy một lúc được không?
5. Nếu ai đó không có ở đó thì bạn sẽ trả lời khách như thế nào. Sau đây là một vài ví dụ:
- I am afraid Mr. A is not available at the moment.
Tôi rất tiếc rằng ông A không có ở đây.
- The line is busy right now.
Đường dây đang bận
- Mr Jack is not in. Mr Jack is out at the moment.
Ông Jack không có ở đây. Ông Jack vừa đi ra ngoài.
6. Nếu bạn muốn đề nghị họ để lại lời nhắn thì bạn có thể dùng một trong các cách sau:
- Could/ Can/ May I take a message?
Bạn có gì nhắn lại không?
- Could/ Can/ May I tell him who is calling?
Tôi có thể nhắn lại với ông ấy rằng ai gọi đến chứ?
- Would you like to leave a message?
Bạn có muốn để lại lời nhắn không?

Tham khảo thêm:

TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ ĐƯỜNG XÁ

TOEIC: TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ ĐƯỜNG XÁ

1. interstate highway /ˌɪn.təˈsteɪt ˈhaɪ.weɪ/ - quốc lộ nối liền các bang
2. exit ramp /ˈek.sɪt ræmp/ - đường ra khỏi quốc lộ
3. overpass /ˈəʊ.və.pɑːs/ - cầu chui
4. cloverleaf /ˈkləʊ.vəʳ liːf/ - giao lộ có dạng vòng xoay
5. left lane /left leɪn/ - làn đường bên trái
6. center lane /ˈsen.təʳ leɪn/ - làn đường giữa
7. right lane /raɪt leɪn/ - làn đường bên phải
8. speed limit sign /spiːd ˈlɪm.ɪt saɪn/ - biển báo tốc độ hạn chế
9. hitcher /ˈhɪtʃəʳ/ - người đi nhờ xe
10. trailer /ˈtreɪ.ləʳ/ - xe moóc
11. service area /ˈsɜː.vɪs ˈeə.ri.ə/ - khu vực dịch vụ
12. attendant /əˈten.dənt/ - người phục vụ
13. air pump /eəʳ pʌmp/ - bơm hơi
14. gas pump /gæs pʌmp/ - bơm nhiên liệu
15. passenger car /ˈpæs.ən.dʒəʳ kɑːʳ/ - xe chở khách
16. camper /ˈkæm.pəʳ/ - nhà trên xe
17. sports car /spɔːts kɑːʳ/ - xe đua, xe thể thao
18. center divider /ˈsen.təʳ di'vaidər/ - dải phân cách giữa đường
19. motorcycle /ˈməʊ.təˌsaɪ.kļ/ - xe mô tô
20. bus /bʌs/ - xe buýt
21. entrance ramp /ˈentrəns ræmp/ - lối vào đoạn đường nối
22. shoulder /ˈʃəʊl.dəʳ/ - lề đường
23. road sign /rəʊd saɪn/ - biển báo hiệu đường
24. exit sign /ˈek.sɪt saɪn/ - biển báo lối ra
25. truck /trʌk/ - xe tải, toa chở hàng

Tham khảo thêm:

TOEIC: TÊN CÁC LOẠI THỨC UỐNG PHỔ BIẾN

TOEIC: TÊN CÁC LOẠI THỨC UỐNG PHỔ BIẾN 

*fruit juice: /fru:t ʤu:s/ nước trái cây
- orange juice: /'ɔrinʤ/ nước cam
- pineapple juice: /ˈpaɪnˌæp.l̩/ nước dứa
- tomato juice: /tə'mɑ:tou/ nước cà chua
*smoothie: /ˈsmuː.ði/ sinh tố.
- avocado smoothie:/,ævou'kɑ:dou/ sinh tố bơ
- strawberry smoothie: /'strɔ:bəri/ sinh tố dâu tây
- tomato smoothie: sinh tố cà chua
- Sapodilla smoothie: /,sæpou'dilə/ sinh tố sapoche
- lemonade: /,lemə'neid/nước chanh
- cola / coke: /ˈkəʊ.lə/ coca cola
*squash: /skwɔʃ/ nước ép
- orange squash: nước cam ép
- lime cordial: /laim/ /'kɔ:djəl/ rượu chanh
- iced tea: trà đá
- milkshake: /'milk'ʃeik/ sữa khuấy bọt
*water: /'wɔ:tə/ nước
- still water: nước không ga
- sparkling water: /'spɑ:kliɳ/nước có ga (soda)
- mineral water: /'minərəl/ nước khoáng
- tap water: nước vòi
- tea: chè
- coffee: cà phê
- cocoa:/'koukou/ ca cao
- hot chocolate: sô cô la nóng

Tham khảo thêm:

Thứ Sáu, 13 tháng 11, 2015

HỌC TOEIC MỖI NGÀY


MẪU CÂU XIN NGHỈ PHÉP

1. I need tomorrow off
Tôi muốn nghỉ làm ngày mai.
2. I need a sick leave for two days
Tôi muốn xin nghỉ bệnh 2 ngày.
3. Wouldn’t it be possible for me to take the day off this Friday?
Thứ sáu này tôi xin nghỉ một ngày được không?
4. I’m afraid I’m not well and won’t be able to come in today.
Tôi e là tôi không được khỏe nên hôm nay không thể đến cơ quan được.
5. I’m asking for three-day personal leave for my wife’s labor
Tôi muốn xin nghỉ 3 ngày vì vợ tôi sắp sinh em bé.
6. I want to take a day off to see a doctor
Tôi muốn nghỉ một ngày để đi bác sĩ.
7. He has a day off today./He’s off sick today
Hôm nay anh ấy nghỉ làm./ Anh ấy hôm nay bị ốm.
8. She’s on maternity leave. - Cô ấy đang nghỉ đẻ.
9. She’s on holiday. - Cô ấy đi nghỉ lễ rồi.


Tham khảo thêm:

TOEIC: CÁCH DÙNG AS, WHEN VÀ WHILE

TOEIC: CÁCH DÙNG AS, WHEN VÀ WHILE


* Hành động “nền tảng”
Chúng ta dùng cả ba từ này để nói về một hành động “nền tảng”, đó là hành động đang diễn ra ( trong hiện tại hoặc quá khứ) thì có một hành động khác cũng xảy ra. Lưu ý rằng chúng ta thường sử dụng thì tiếp diễn đối với những hành động trong thời gian kéo dài.
Mệnh đề As dùng để diễn đạt phần thông tin ít quan trọng hơn, và thường đứng ở đầu câu.
I was driving to school, I saw him crossing the street.As
Mệnh đề When và While có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu
I was having breakfast when the telephone rang.
While they were cooking, somebody broke into their house.
* Các hành động, sự kiện kéo dài, diễn ra đồng thời
While thường dùng để diễn tả hai hành động kéo dài, xảy ra cùng một thời điểm, và ta có thể dùng thì tiếp diễn hoặc đơn giản
he was watching TV, I was studying.While
He slept while I cooked dinner.
As đề cập đến hai tình huống tiến triển và thay đổi cùng nhau. Chúng ta thường sử dụng thời đơn giản của động từ
I get older, I get more exiting.As
As he came into the room, all rose to their feet.
When đề cập đến tuổi tác và các giai đoạn của cuộc sống
His parents died he was fifteen.when
* Các hành động ngắn diễn ra đồng thời
Khi nói về hai hành động diễn ra đồng thời trong một thời gian ngắn, chúng ta thường sử dụng As và When
I opened my eyes, I saw a strange sight.As
* Mệnh đề giản lược
Ta có thể bỏ chủ ngữ và –be sau when và while trong các mệnh đề giản lược
Go when ready.Go when you are ready.

Tham khảo thêm:

TOEIC: TỪ ĐA NGHĨA


TOEIC: TỪ ĐA NGHĨA 


1. Book: cuốn sách / đặt chỗ
- Read a book: đọc 1 cuốn sách
- Book a flight: đặt 1 chuyến bay
2. Handle: tay cửa / xử lý, giải quyết
- Have a black handle: tay cửa màu đen
- Handle the problem: xử lý vấn đề
3. Rest: nghỉ ngơi / phần còn lại
- Take a rest on the beach: nghỉ ngơi trên bãi biển
- Finish the rest of the work: hoàn thành nốt phần còn lại của công việc.
4. Check: séc / kiểm tra
- Pay by check: trả bằng séc
- Check the price: kiểm tra giá
5. Line: hàng lối / dòng (sản phẩm)
- Stand in line: xếp hàng
- One of our popular lines: một trong những dòng sản phẩm được yêu thích.
6. Notice: mẩu thông báo / nhận thấy, phát hiện
- Read the notice: đọc mẩu thông báo
- Notice he left early: thấy anh ấy rời đi rất sớm
7. Break: nghỉ giải lao / làm vỡ, hỏng
- Take a break: nghỉ giải lao
- Who broke this computer?: ai làm hỏng cái máy tính thế?
8. Board: bảng / ban quản lý / lên (máy bay, tàu xe)
- A bulletin board: bảng thông báo
- A board meeting: cuộc họp ban quản lý
- Board the plane for New York: lên máy bay tới New York.


Tham khảo thêm:

TOEIC: TỪ ĐỒNG ÂM

TOEIC: TỪ ĐỒNG ÂM

Hi (Chào) và High (trên cao, cao)
* Hi, how are you? (Chào, bạn có khỏe không?)
* At 12 o'clock the sun is high in the sky. (Vào 12 giờ trưa, mặt trời lên cao.)

In (trong) và Inn (quán rượu)
* Come in and have a cup of tea. (Hãy vào nhà và dùng một ly trà.)
ư* 'Inn' is an old-fashioned word for 'pub'.('Inn' là từ kiểu xưa của từ 'pub')

Meet (gặp) và Meat (thịt)
* Do you want to meet later for a drink? (Bạn muốn gặp nhau để đi uống nước không?)
* She's a vegetarian so she doesn't eat fish or meat. (Cô ta là một người ăn chay, vì thế cô ta không ăn cá hoặc thịt)

Our (của chúng ta) và Hour (một giờ đồng hồ)
*This is our house.(Đây là ngôi nhà của chúng ta.)
* He was waiting for you for over an hour. (Anh ta đã chờ bạn hơn một giờ đồng hồ.)

New (mới) và knew (đã biết)
* I love your new dress! (Em thích chiếc áo đầm mới của chị.)

* I knew the answer as soon as she asked the question. (Tôi biết được câu trả lời vừa khi cô ta đặt câu hỏi.)

Tham khảo thêm:

Thứ Sáu, 6 tháng 11, 2015

CÂU HỎI THÔNG DỤNG KHI PHỎNG VẤN XIN VIỆC


CÂU HỎI THÔNG DỤNG KHI PHỎNG VẤN XIN VIỆC


1. Could you introduce a little about yourself? (Hãy giới thiệu ngắn gọn về bản thân bạn)
2. What are your short-term goals? (Mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì?)
3. What are your long-term goals? (Mục tiêu dài hạn của bạn là gì?)
4. What are your strengths? (Điểm mạnh của bạn là gì?)
5. What are your weaknesses? (Điểm yếu của bạn là gì?)
6. What do you think makes you a good fit for this company? (Theo bạn thì điều gì làm bạn nghĩ mình thích hợp với công ty?)
7. Do you manage your time well? (Bạn có phải là người biết quản lý thời gian không?)


Tham khảo thêm:

HỌC TOEIC MỖI NGÀY

TOEIC: NHỮNG TRẠNG TỪ ĐỒNG NGHĨA VỚI 


“SOMETIMES”


“Sometimes” là một trạng từ tần suất rất quen thuộc với chúng ta, nhưng các em có biết có rất nhiều từ đồng nghĩa với nó không? Thử xem chúng ta đã gặp các từ này bao giờ chưa nhé;
Now and then
Now and again
At times
From time to time
Off and on
Once in a while
Every so often


Tham khảo thêm:

MỘT SỐ MẪU CÂU THƯỜNG DÙNG TRONG GIAO TIẾP

MỘT SỐ MẪU CÂU THƯỜNG DÙNG 

1. To need doing ( Cần được làm )
VD: This car needs repairing.
( Chiếc ôtô này cần được sửa )
2. To remember doing ( Nhớ đã làm gì )
VD: I remember seeing this film.
( Tôi nhớ là đã xem bộ phim này )
3. To remember to do ( Nhớ làm gì ) ( chưa làm cái này )
VD: Remember to do your homework.
( Hãy nhớ làm bài tập về nhà )
4. To have smt + PII ( Có cái gì được làm )
VD: I’m going to have my house repainted.
( Tôi sẽ sơn lại nhà người khác sơn, không phải mình sơn lấy )
= To have smb do smt ( Thuê ai làm gì )
VD: I’m going to have the garage repair my car.
= I’m going to have my car repaired.
5. To be busy doing smt ( Bận rộn làm gì )
VD: We are busy preparing for our exam.
( Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi )
6. To mind doing smt ( Phiền làm gì )
VD: Do / Would you mind closing the door for me?
( Bạn có thể đóng cửa giúp tôi không? )
7. To be used to doing smt ( Quen với việc làm gì )
VD: We are used to getting up early.
( Chúng tôi đã quen dậy sớm )
8. To stop to do smt ( Dừng lại để làm gì )
VD: We stopped to buy some petrol.
( Chúng tôi đã dừng lại để mua xăng )
9. To stop doing smt ( Thôi không làm gì nữa )
VD: We stopped going out late.
( Chúng tôi thôi không đi chơi khuya nữa )
10. Let smb do smt ( Để ai làm gì )
VD: Let him come in.
( Để anh ta vào )


Tham khảo thêm:

MẪU CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG HÀNG NGÀY

MẪU CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG HÀNG NGÀY 


1. That’s something. Quá tốt rồi / Giỏi lắm.
Eg:
A: I’m granted a full scholarship for this semester.
B: Congratulations. That’s something.
2. Brilliant idea! Ý kiến hay! / Thông minh đấy!
3. Do you really mean it? Nói thật đấy à?
Eg:Michael: Whenever you are short of money, just come to me.
David: Do you really mean it?
4. You are a great help. Bạn đã giúp rất nhiều.
5. I couldn’t be more sure. Tôi cũng không dám chắc.
6. I am behind you. Tôi ủng hộ cậu.
Eg: Whatever decision you’re going to make, I am behind you.
7. I’m broke. Tôi không một xu dính túi.
8. Mind you! Hãy chú ý! / Nghe nào! (Có thể chỉ dùng Mind.)
Eg: Shhhh. Mind you! You’re so noisy.
9. You can count on it. Yên tâm đi / Cứ tin như vậy đi.
Eg:
A: Do you think he will come to my birthday party?
B: You can count on it.
10. I never liked it anyway. Đằng nào tôi cũng chẳng thích.
Eg:
A: I’m so sorry. I broke your vase.
B: Oh, don’t worry. I’m thinking of buying a new one. I never liked it anyway

Tham khảo thêm: