Thứ Sáu, 19 tháng 6, 2015

Một số cụm từ đặc biệt mô tả xu hướng của số liệu trong bài thi TOEIC

Một số cụm từ đặc biệt mô tả xu hướng của số liệu trong bài thi TOEIC


Trước tiên hãy nhìn vào một ví dụ điển hình của một câu mô tả số liệu:
The number of students in university increased sharply from 10,000 to 12,000 in the last 3 months - a significant growth.”

Các bạn có thể nhận ra câu này bắt đầu bằng các nêu ra xu hướng của số liệu “increased sharply”, theo sau đó là số liệu cụ thể “from 10,000 to 12,000”, được bổ sung bởi khoảng thời gian “in the last 3 months”; và cuối cùng là nhận xét “significant growth”.

Xu hướng – Số liệu – Thời gian – Nhận xét

Nắm được cách trình bày nhận xét số liệu, các bạn sẽ nhạy bén hơn trong việc nghe và đọc những bài mô tả số liệu đấy. Do vậy, sau đây cô xin giới thiệu với các bạn một số động từ chỉ xu hướng khá thú vị các bạn có thể bắt gặp:

1. To dive/ to plunge: Chỉ số liệu giảm mạnh, như một vận động viên bơi lội đang chuẩn bị lao xuống nước.
2. To nosedive: Giảm nhanh hơn cả “to dive” hay “to plunge”. Hãy tưởng tượng một chiếc máy bay bị hỏng và đang chúi mũi (nose) lao xuống một cách chóng mặt.
3. To plummet: Rớt thẳng xuống đất như một chú chim đang bay thì ngất xỉu.
4. To collapse: Một căn nhà sụp đổ, một người say nắng ngã quay ra đất, hay đồng tiền của một nước rớt giá thê thảm, chúng ta đều dùng từ “to collapse”.
5. To soar: Trái lại với “to plummet”, “to soar” mang nghĩa “bay vút lên” – trong trường hợp này là bất ngờ tăng mạnh. “To soar” mang hình ảnh chú chim ngất xỉu ở câu 3 tỉnh dậy và bay vút lên trời.
6. To rocket: Chắc là các bạn đều đoán được, “to rocket” nghĩa là tăng vọt lên trong thời gian ngắn – như một quả tên lửa được phóng thẳng lên trời.
7. To balloon: Tăng đều đặn, dần dần như quả bóng bay được thổi ngày càng to lên.

Tham khảo thêm:

Thành ngữ với đồ ăn hay dùng trong bài thi TOEIC

Thành ngữ với đồ ăn hay dùng trong bài thi TOEIC

The Apple Of My Eye: có nghĩa là được yêu thích rất nhiều.
VD: You are the apple of my eye = I like you very much!
 
A Couch Potato: là một người rất lười biếng.
VD:  My brother is such a couch potato. He just sits around watching TV all day.
Em trai tôi rất lười biếng. Nó chỉ ngồi coi tivi suốt ngày mà thôi.
 
A Piece Of Cake: công việc nhẹ nhàng, đơn giản
VD: If you work hard, you will soon realize TOEIC is just a piece of cake :)
 

To Spill The Beans: để lộ bí mật, tin tức
VD: Don't spill the beans to Anna about her surprise birthday party tomorrow!
Đừng cho Anna biết quá sớm về buổi tiệc sinh nhật bất ngờ cho cô ấy vào ngày mai nhé!
 
 
To Butter Someone Up: nịnh đầm ai, tốt với ai để thu lợi về mình
VD: If you butter someone up just to get some benefits for yourself, that relationship won’t last long
 
One Smart Cookie: rất thông minh.
VD: she is such one smart cookie! She can solve the math quiz in just a few minutes!

Tham khảo thêm:

Mẫu câu nói về thói quen trong TOEIC

Mẫu câu nói về thói quen trong TOEIC


1. I spend a lot of time on (+ Danh từ / V-ing) : Tôi dành rất nhiều thời gian vào việc…)


2. I (often) tend to...( + V-inf) : Tôi thường có xu hướng làm việc gì đó…)


3. You'll always find me + V-ing : Bạn sẽ thường xuyên tìm thấy tôi đang làm gì đó...)


4. (V-ing) is a big part of my life : Làm gì đó chiếm một phần lớn trong cuộc sống của tôi)


5. I always make a point of (+ Danh từ/V-ing) : Tôi luôn cho rằng làm gì đó là một việc rất quan trọng


6. Whenever I get the chance, I...(+Clause) : Bất cứ khi nào có cơ hội, tôi lại làm việc gì đó



7. I have a habit of..(+Danh từ/V-ing) : Tôi có thói quen làm việc gì đó

Cấu trúc 7 đôi khi dùng để nói về một thói quen xấu


8. I can't (seem to) stop...(V-ing): Có vẻ như tôi không thể dừng làm việc gì đó


9. I always...( + V-inf) : Tôi thường xuyên làm gì đó


10. I can't help...(+V-ing): Tôi không thể dừng làm gì đó


Tham khảo thêm:

Thứ Bảy, 13 tháng 6, 2015

NHỮNG DANH TỪ BẤT QUI TẮC SỐ NHIỀU TRONG TOEIC

NHỮNG DANH TỪ BẤT QUI TẮC SỐ NHIỀU TRONG TOEIC

- QUY TẮC 1: "-F" => "-VES"
knife/naif/ => knives /naivz/ : con dao
life /laif/ => lives /laivz/ : cuộc sống
wife /waif/=> wives /waivz/: vợ
half /hɑ:f/=> halves /hɑ:vz/: nửa
wolf /wulf/=> wolves /wulvz/ con chó sói
loaf /ləʊf/=> loaves /ləʊvz/ ổ bánh mì

- QUY TẮC 2 : "-O" => "-ES"
potato /pəˈteɪ təʊ/ => potatoes /pəˈteɪ təʊz/: những củ khoai tây
tomato /təˈmɑːtəʊ/ => tomatoes /təˈmɑːtəʊ z/ : cà chua
volcano /vɒlˈkeɪ nəʊ/=> volcanoes /vɒlˈkeɪ nəʊz/: núi lửa

- QUY TẮC 3: "-US => "-I" HOẶC "-ES" (Ở đây ad chỉ giới thiệu các đặc biệt nhé)
cactus /'kæktəs/ => cacti /ˈkæk.taɪ /: cây xương rồng
nucleus /'nju:kliəs/=> nuclei /'nju:kliai/: hạt nhân
focus /ˈfəʊ.kəs/=> foci /ˈfəʊ sai/ : tiêu điểm

- QUY TẮC 4: KHÔNG THAY ĐỔI DẠNG THỨC
sheep /ʃi:p/ => sheep : con cừu
deer /diə/=> deer : nai

-QUY TẮC 5: CÁC DẠNG ĐẶC BIỆT
man /mæn/ => men /men/: người đàn ông
foot /fʊt/=> feet /fiːt/: ngón chân
child /tʃaɪld/ => children /ˈtʃɪl drən/: đứa trẻ
person /'pə:sn/=> people /ˈpiː.pl̩/: người
tooth /tuːθ/ => teeth /tiːθ/: răng
mouse /maʊs/ => mice /maɪs/: con chuột
analysis /əˈnæ lə sɪs/ => analyses /ə'næləsis/: sự phân tích
crisis /ˈkraɪ.sɪs/ => crises /ˈkraɪ.sɪs/: sự phê bình
thesis /ˈθiː.sɪs/ => theses /ˈθiː.sɪs/: luận án, luận văn

Tham khảo thêm:

GIỚI TỪ GÂY NHẦM LẪN TRONG BÀI THI TOEIC

GIỚI TỪ GÂY NHẦM LẪN TRONG BÀI THI TOEIC

1. Beside và Besides:
- Beside + N/pronoun = next to: bên cạnh. Ex: Sit beside me (ngồi bên cạnh em nhé)
- Besides + N/pronoun = in addition to: ngoài ra. Ex: There were many people there besides us (Ngoài chúng tôi ra thì còn có rất nhiều người ở đó).
2. Between và Among: 
- Between: ở giữa 2 người/vật/lần. Ex: Divide this between you both (chia nó ra cho hai bạn)
- Among + N(số nhiều): giữa/trong số rất nhiều người, vật. Ex: Were you among the people present? (bạn có trong số những người xuất hiện không?)
3. By và Near
- By = right next to: ngay sát cạnh. Ex: Sit by me: ngồi sát em nhé
- Near: gần (khoảng cách) = not far from. Ex: We live near/not far from London (chúng tôi sống gần London)
4. By và Past
- Ta có thể dùng By hoặc Past đi kèm với các động từ chuyển động như Go, Run, Walk, ect., để nói về sự băng qua (không gian), hay trôi qua (thời gian).
- Ex: He went by / past me without speaking (Hắn đi lướt qua tôi mà không thèm nói một tiếng)
A few days went by / past: đã vài ngày trôi qua.


Tham khảo thêm:

TỪ VỰNG TOEIC


Một số thành ngữ đi với động từ MAKE hay xuất hiện trong bài thi TOEIC:

Thay vì sử dụng động từ đơn giản để mô tả hành động, người nói có thể sử dụng cáu trúc “make + a + Noun” nhằm làm cho lời nói trở nên đa dạng, phong phú hơn. 

Ví dụ, thay vì sử dụng động từ “to donate”, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc thay thế “make a donation”. 
Một số diễn đạt khác:
1. Make a copy (photocopy) of: sao chụp
2. Make a purchase: mua sắm
3. Make a selection: chọn lựa
4. Make a recording: thu băng hình/tiếng
5. Make a delivery: giao (hàng)
6. Make a stop: dừng lại
7. Make the bed: dọn dẹp giường


Tham khảo thêm:



Thứ Bảy, 6 tháng 6, 2015

ĐẢO CHỮ TRONG TOEIC


ĐẢO CHỮ TRONG TOEIC


1. DORMITORY (Ký túc xá) = DIRTY ROOM (Căn phòng bẩn thỉu)
2. ASTRONOMER (Nhà thiên văn học) = MOON STARER (Người soi mặt trăng)
3. DESPERATION (Sự tuyệt vọng) = A ROPE ENDS IT (Một cái dây thừng sẽ kết thúc nó)
4. THE EYES (Đôi mắt) = THEY SEE (Chúng nhìn)
5. GEORGE BUSH = HE BUGS GORE (Ông ta làm Gore khó chịu)
6. THE MORSE CODE (Mã Moóc) = HERE COME DOTS (Các dấu chấm đến đây!)
7. SLOT MACHINES (Máy đánh bạc) = CASH LOST IN ME (Tôi thua tiền rồi)
8. ANIMOSITY (Thù hận) = IS NO AMITY (Là không bạn bè)
9. ELECTION RESULTS (Kết quả bầu cử) = LIES – LET’S RECOUNT (Dối trá – Hãy đếm lại).
10. SNOOZE ALARMS (Báo động ngủ gật) = ALAS! NO MORE Z ””S (Chúa ơi! Đừng thêm Zzzz nữa)
11. A DECIMAL POINT (Dấu chấm thập phân) = IM A DOT IN PLACE (Tôi là một dấu chấm đặt đúng chỗ)
12. THE EARTHQUAKES (Động đất) = THAT QUEER SHAKE (Cơn rung chóng mặt)
13. ELEVEN PLUS TWO (11 + 2) = TWELVE PLUS ONE (12 + 1)
14. MOTHER-IN-LAW (Mẹ chồng) = WOMAN HITLER (Bà hít-le).


Tham khảo tại:


HỌC TOEIC MỖI NGÀY

Phân biệt A/ An/ The trong TOEIC

1. Chúng ta sử dụng A và AN cho danh từ trong trường hợp chúng ta nhắc đến danh từ đó lần đầu tiên và danh từ đó không được xác định.
VD: Như câu VD trên: I had a sandwich anh an apple (có một chiếc bánh và một quả táo nhưng người nghe không biết đó là chiếc bánh nào, quả táo nào vì đây là lần đầu tiên bạn nói đến chúng cho người nghe và chỉ có mình bạn biết quả táo và chiếc bánh nào).
> luyen phat am tieng anh
2. Chúng ta sử dụng THE cho danh từ khi cả người nói và người nghe đềubiết đến hoặc một danh từ đã được xác định từ trước.
VD: Cũng như ví dụ trên: The sandwich wasn't very good but the apple was nice.( Chúng ta dùng the bởi vì cả bạn và người nghe lúc này đều biết: À, đó là chiếc bánh và quả táo mà bạn vừa ăn lúc trưa
Ngoài ra, chúng ta sử dụng THE trong các trường hợp rõ ràng(về vật hay người mà người nói và người nghe đề cập) .
VD: Trong một căn phòng, chúng ta sẽ nói là the light/the floor/the door etc.:
- Can you turn off the light, please?( rõ ràng ở đây phải là đèn ở trong phòng chứ không phải chiếc đèn nào khác)
Hoặc bạn đang ở một cửa hàng, và bạn nói với nhân viên bán hàng là:
- I'd like to speak to the manager, please( rõ ràng ở đây phải là người quản lý của cửa hàng chứ không phải người quản lý nào khác).
Tương tự, chúng ta sẽ nói là the bank, the post-office đối với vật và the doctor, the dentist đối với người.

Tham khảo thêm:

HỌC GIAO TIẾP TIẾNG ANH HÀNG NGÀY

Học giao tiep tieng anh hàng ngày

Cách hỏi thăm SỨC KHỎE ai đó - Asking how someone is
How are you? ======> cậu có khỏe không?
How's it going? ======> tình hình thế nào? (khá thân mật)
How are you doing? ======>tình hình thế nào? (khá thân mật)
how's life? ======> tình hình thế nào? (khá thân mật)
how are things?======>tình hình thế nào? (khá thân mật)
I'm fine, thanks ======>mình khỏe, cảm ơn cậu
I'm OK, thanks ======> mình khỏe, cảm ơn cậu
not too bad, thanks ======>không tệ lắm, cảm ơn cậu
alright, thanks ======>ổn cả, cảm ơn cậu
not so well ======>mình không được khỏe lắm
how about you? ======> còn cậu thế nào?
and you? ======> còn cậu?
and yourself? ======>còn cậu?

Tham khảo thêm: