Thứ Sáu, 27 tháng 5, 2016

PHƯƠNG PHÁP HỌC NGỮ PHÁP TOEIC DỄ NHỚ

QUAN HỆ LOGIC TRONG CÂU TIẾNG ANH


  •  Quan hệ song song
    - Key words: and; as well as; apart from/ besides A, ... also
    - Ex: I'm a big fan of Japanese cuisine as well as Korean cuisine.
    Quan hệ nhân quả
    - Key words: beceause; simply because; mainly because; since; as; this is due to the fact that ...
    - Ex: I love to have fast food mainly becase it is both cheap and convenient.
  • Quan hệ đối lập
    - Key words: but; yet; while; whereas; however; on the other hand
    - Ex: I had been admitted to a foreign university, but the major was not what I wanted.
  • Quan hệ nhượng bộ
    - Key words: even though; though; although
    - Ex: Although I have obtained a driving licence for more than 5yrs, I rarely drive on the street.
  •  Quan hệ so sánh
    - Key words: unlike A, B tends to ......; A is ..., while B is more likely to ... ; compared with A,B is less likely to ... ; A prefers ...,whereas B tend to ...
    - Ex: Young people prefer listening to some dynamic music, whereas the elderly tend to enjoy more relaxing music.

Tham khảo thêm:

NGỮ PHÁP TOEIC THẬT DỄ


NHÓM ĐỘNG TỪ THƯỜNG KHÔNG SỬ DỤNG VỚI CÁC THÌ TIẾP DIỄN

1. Want : muốn
2. Like : thích
3. Love : yêu
4. Need : cần
5. Prefer : thích hơn
6. Cosist : bao gồm
7. Contain : chứa đựng
8. Believe : tin tưởng
9. Suppose : cho rằng
10. Remember : nhớ
11. Realize : nhìn ra
12. Understand: hiểu biết
13. Depend: phụ thuộc
14. Seem : dường như/ có vẻ như
15. Know : biết
16. Belong : thuộc về


Tham khảo thêm:

HỌC TỪ VỰNG TRONG BÀI THI TOEIC

MỘT SỐ CỤM TỪ VỚI "MAKE"


- make money: kiếm tiền
- make sense: có nghĩa
- make someone’s day: khiến cho cuộc đời ai trở nên ý nghĩa
- make sure: chắc chắn, đảm bảo
- make trouble: gây rắc rồi
- make a mistake: mắc lỗi
- make the bed: dọn giường
- make war: gây chiến
- make a bicycle: chế tạo ra chiếc xe đạp
- make a cake: làm bánh
- make arrangements for : sắp đặt, dàn xếp
- make a change: đổi mới
- make a choice: lựa chọn
- make a comment (on) : bình luận, chú giải (về)
- make a contribution to : góp phần vào
- make a decision : quyết định
- make an effort : nỗ lực
- make friends : làm bạn, kết bạn.
- make an improvement : cải thiện
- make a mistake : phạm sai lầm, nhầm lẫn
- make a phone call : gọi điện thoại
- make progress : tiến bộ
- make noise : làm ồn
- make a journey/ a trip: đi du hành
- make a promise : hứa
- make an inquiry: đòi hỏi, yêu cầu, hỏi để biết
- make a remark : bình luận, nhận xét.
- make a speech : đọc diễn văn
- make a fuss of / over someone : lộ vẻ quan tâm
- make a fuss (about something) : cằn nhằn tức giận, phàn nàn (về cái gì đó)
- make a plan : lên kế hoạch
- make a demand (on) : đòi hỏi về
- make an exception: cho phép một ngoại lệ
- make a wish: ước


Tham khảo thêm:

Thứ Sáu, 20 tháng 5, 2016

HỌC TỪ VỰNG TOEIC THEO CHỦ ĐỀ

Từ vựng Toeic chủ đề thời trang


Accessory /əkˈses.ər.i/: phụ kiện
hat /hæt/ mũ đội đầu
cap /kæp/ mũ lưỡi trai
sunglasses /ˈsʌŋˌɡlɑː.sɪz/ kính râm
tie /taɪ/ cà vạt
bow tie /ˌboʊ ˈtaɪ/ nơ con bướm
scarf /skɑːrf/ khăn quàng
belt /belt/ thắt lưng
socks /sɒks/ tất
Outerwear /ˈaʊtəwɛː/: quần áo mặc ngoài
jacket /ˈdʒæk.ɪt/ áo khoác ngắn
coat /koʊt/ áo khoác
trench coat /ˈtrentʃ ˌkoʊt/ áo khoác dáng dài, rộng, có thắt lưng
vest /vest/ áo khoác không tay
suit /suːt/ comple
blazer /ˈbleɪ.zɚ/ áo khoác blazer
Top /tɑːp/: các loại áo
sweater /ˈswet.ər/ áo dài tay, thường bằng len
sweatshirt /ˈswet.ʃɝːt/ áo dài tay, thường bằng vải cotton
cardigan /ˈkɑːr.dɪ.ɡən/ áo khoác cardigan
tank top /ˈtæŋk ˌtɑːp/ áo ba lỗ
t-shirt /ˈtiː.ʃɜːt/ áo phông
shirt /ʃɜːt/ áo sơ mi, có cổ, hàng cúc phía trước
Bottom /ˈbɑː.t̬əm/: quần, váy
jeans /dʒiːnz/ quần bò
cargo pants /ˈkɑː.ɡəʊ ˌpænts/ quần có túi hộp
dress pants /dress pænts/ quần âu
shorts /ʃɔːts/ quần đùi
sweatpants /ˈswet.pænts/ quần vải mỏng, nhẹ
skirt /skɝːt/ chân váy
Shoes /ʃuːs/: các loại giày
sandals /ˈsæn.dəl/ dép sandal
sneaker /ˈsniː.kər/ giày sneakers
flats /flæts/ giày bệt
(high) heels /hiːlz/ giày cao gót
slippers /ˈslɪp.ɚz/ dép đi trong nhà
boots /buːts/ giày boots
rain boots /reɪn buːts/ ủng đi mưa

Tham khảo thêm:

KHÁM PHÁ VẺ ĐẸP TOEIC

PHÂN BIỆT ON TIME/ IN TIME VÀ AT THE END/IN THE END


a) On time và in time :
On time = đúng giờ, không trễ. Nếu một sự việc nào đó xảy ra “on time”, tức là nó xảy ra đúng giờ qui định hay vào đúng lúc dự tính:
Ex:- The 11.45 train left on time. smile emoticon it left at 11.45)
(Chuyến xe lửa 11 giờ 45 khởi hành lúc 11 giờ 45)
A : I’ll meet you at the corner at 7.30
B: Okay, but please on time smile emoticon don’t be late / be there at 7.30)
A (Tôi sẽ gặp bạn ở góc đường lúc 7h30)
B (Được! Nhưng làm ơn đúng giờ đấy nhé.) (=đừng đến trễ / hãy đến đó lúc 7h 30).
- The conference was very well organized. Everything began and finished on time.
(Buổi hội thảo được tổ chức rất chu đáo. Mọi việc đều bắt đầu và kết thúc đúng giờ)
In time (for something / to do something) = (vừa kịp lúc (sớm một chút) để làm gì.
Ex: - Will you be home in time for dinner? smile emoticon soon enough for dinner).
(Bạn sẽ cề nhà kịp bữa tối chứ?)
- I’ve sent Jill her birthday present. I hope it arrives (for her birthday) in time.
(=soon enough for her brithday)
(Tôi đã gởi quà sinh nhật cho Jill. Tôi hy vọng nó đến kịp lúc)
- I must hurry. I want to get home in time to see the football match on television.
(Tôi phải vội. Tôi muốn về nhà kịp giờ để xem trận bóng đá trên tivi)
Trái nghĩa với in time là too late (quá trễ)
- I got home too late to see the football macth.
(Tôi đã về nhà quá trễ nên không kịp xem trận bóng đá)
Hãy lưu ý đến thành ngữ just in time (vừa kịp lúc, vừu đúng lúc).
- We got to the station just in time to catch the train.
(Chúng tôi đến nhà ga vừa kịp lúc lên tầu)
- A dog ran across the road in front of the car, but I managed to stop just in time (to avoid hitting the dog).
(Một con chó chạy băng qua đường trước đầu xe, nhưng tôi đã dừng đượ xe vừa kịp lúc) (để khỏi đụng con chó).
b. At the end và in the end
At the end (of something)= vào lúc cuối / chót,vào phần cuối (của một sự kiện, thời gian ...). 
Ex:
at the end of the month
at the end of January
at the end of the film
at the end of the course
at the end of the match
at the end of the concert
- I’m going away at the end of January / at the end of the month.
(Tôi sẽ đi vắng vào cuối tháng Giêng / vào cuối tháng).
- At the end of the concert, there was tremendous applause.
(Vào cuối buổi hoà nhạc,mọi người vỗ tay vang dội).
- All the players shook hands at the end of the match.
(Tất cả các cầu thủ đều bắt tay nhau vào lúc kết thúc trận đấu.)
Bạn không thể nói: “In the end of something”.
Trái nghĩa với at the end là at the beginning:
at the biginning of the concert
at the beginning of Janury
In the end = cuối cùng, sau cùng. Chúng ta dùng in the end khi chúng ta muốn nói kết quả cuối cùng cuả một tình huống / một sự việc là gì :
- We had a lot of problems with our car.In the end we sold it and bought another one.
(Chúng tôi đã gặp nhiều phiền phức với chiếc xe của chúng tôi. Cuối cùng chúng tôi bán nó đi và mua một chiếc khác).
- He got more and more angry.In the end he just walked out of the room.
(Anh ta càng lúc càng giận dữ. Cuối cùng anh ta bỏ đi ra khỏi phòng).
- Tom couldn’t decide where to go for his holidays. He decided to go to Italy in the end
(Tom không thể quyết định sẽ đi nghỉ ở đâu. Cuối cùng anh ta quyết định đi Ý).

Tham khảo thêm:

HỌC TỪ VỰNG TOEIC

Một số collocations về JOB

1. Make a living: kiếm sống
2. Maternity leave: nghỉ hộ sản
3. Tempting offer: lời đề nghị (công việc) hấp dẫn
4. Land a new job: tìm được công việc mới
5. Get a heavy workload: khối lượng công việc khổng lồ
6. Hold position: giữ vị trí đó. Ví dụ: I currently hold the position of Administrative Manager.
7. Be relieved of my duties: bị sa thải

Tham khảo thêm:

Thứ Năm, 12 tháng 5, 2016

CÁC CỤM TỪ HAY XUẤT HIỆN TRONG BÀI THI TOEIC

CÁC CỤM TỪ HAY XUẤT HIỆN TRONG BÀI THI TOEIC

1. Sign up: đăng ký
2. Receive a 30% discount: nhận được mức giảm giá 30%
3. Inciement weather: thời tiết khắc nghiệt
4. Until further notice: cho đến khi có thông báo mới
5. Inconvenience: sự bất tiện
6. Staff meeting: cuộc họp nhân viên
7. Brand new: mới tinh
8. Agenda: chương trình nghị sự
9. Special offer: đợt khuyến mãi/giảm giá đặc biệt
10. Maternity leave: nghỉ hộ sản
11. Monday through Saturday: từ thứ 2 đến thứ 7
12. Gourmet: khách sành ăn
13. Sales exceed $40 million: doanh thu vượt mức 4 triệu đô
14. Be good for: tốt cho
15. Weather lets up: Thời tiết đã đỡ hơn rồi
16. Be in the mood for: đang muốn
17. Reservation: việc đặt chỗ
18. Get a full refund: nhận lại số tiền hoàn trả 100%
19. Specialize in: chuyên về
20. Clearance sale: bán thanh lý
21. May I have your attention, please: xin quý vị chú ý
22. Subscribe: đặt(báo)
23. Check-out counter: quầy tính tiền
24. Warranty: sự bảo hành
25. Home appliances: vật dụng trong nhà


Tham khảo thêm: