Chủ Nhật, 31 tháng 5, 2015

CÁCH HỎI VÀ TRẢ LỜI VỀ KHOẢNG CÁCH TRONG BÀI THI TOEIC


CÁCH HỎI VÀ TRẢ LỜI VỀ KHOẢNG CÁCH TRONG BÀI THI TOEIC


Hỏi về khoảng cách
1. How far is it? – Chỗ đó cách đây bao xa?
2. How far is it to the airport? – Sân bay cách đây bao xa?
3. How far is it to the beach from here? – Bãi biển cách đây bao xa?
4. Is it far? – Chỗ đó có xa không?
ôn thi toeic

Trả lời về khoảng cách
5. Is it a long way? - Chỗ đó có xa không?
6. It’s not far. – Chỗ đó không xa.
7. It’s quite close. – Chỗ đó khá gần.
8. It’s quite a long way. – Chỗ đó khá xa.
9. It’s a long way on foot. – Nó khá xa nếu đi bộ.
10. It’s a long way to walk. – Nó khá xa nếu đi bộ
11. It’s about 500 metres from here. – Chỗ đó cách đây khoảng 500m.


Tham khảo thêm:


Thứ Năm, 28 tháng 5, 2015

Một số tình huống giao tiếp tiếng anh thông dụng hàng ngày

Tham khảo :

- It wasn't bad. (Cũng không đến nỗi nào.)
- It's one of the best I've ever seen. (Nó là một trong số những phim hay nhất mình từng xem.)
- No, I didn't think it lived up to the hype. (Không, chẳng hay như mình tưởng.)
☻ How was the party? (Bữa tiệc thế nào?)
- Crazy - It was absolute packed. (Loạn lắm, đông người kinh khủng.)
- It was a good time. (Đó là một bữa tiệc vui vẻ.)
- Small, but fun. (Nhỏ, nhưng vui lắm.)
- There was hardly anybody there. (Cứ như chẳng có ai tới luôn.)
- Boring - I couldn't wait to get outta there. (Chán lắm, chỉ mong tới lúc về thôi.)
☻Can you give me a hand? (Giúp tớ một tay được không?)


- Of course! (Tất nhiên rồi!)- I'd be glad to. (Mình rất vui được giúp cậu.)
- Will it take long? (Có lâu không?)
- Sure, just a second. (Chắc rồi, đợi mình chút.)
- Sorry, I'm a bit busy at the moment. (Xin lỗi, giờ mình bận chút việc rồi.)
☻What have you been up to lately? / What have you been doing recently? (Dạo này cậu làm gì vậy?)
- I've been working a lot. (Mình cày như trâu vậy.)
- Mostly studying. (Hầu hết dành thời gian cho việc học thôi à.)
- I've been taking it easy. (Cứ tàn tàn vậy thôi, chẳng làm gì cả.)
- Planning my summer vacation. (Lên kế hoạch cho kì nghỉ hè.)

Các cụm từ đi với "Out of" trong bài thi TOEIC

Thông thường, “out of” + N được dùng khi muốn diễn đạt ý “hết cái gì đó rồi”. Dưới đây là ví dụ minh 

họa:

- We’ve been out of gas. So we should go out for dinner tonight. (Hết gas rồi, chúng ta nên ra ngoài ăn tối thôi) trung tam tieng anh

* Còn đây là một vài trường hợp “out of” mà nghĩa vẫn giữ nguyên hoặc có biến đổi đi chút xíu nhé:

Out of breath: thở không ra hơi
- She was out of breath from climbing the stairs.
Out of control: vượt ngoài tầm kiểm soát
- Forest fires can easily get out of control.
Out of date: hết thời



- Suddenly, she felt old and out of date
Out of stock: hết hàng
- I’m afraid that size is out of stock now
Out of order: bị hỏng
- The copier is out of order. I think we should call the guy to fix it.
Out of reach: ngoài khả năng, ngoài tầm với
- The task was out of her reach, so she couldn’t complete it.
Out of the question: không thể xảy ra
- Becoming a straight A (a person who gets mark A in all subjects)
is out of the question.
Out of the blue: bất thình lình, không báo trước.
- Out of the blue, she said: “Your name’s John, isn’t it?”

Xem thêm :


Thứ Tư, 27 tháng 5, 2015

Từ vựng tiếng anh giao tiếp dùng khi viết đơn và phỏng vấn xin việc

Tiêu đề của đơn xin việc/ thư ứng tuyển trong tiếng anh là gì ? Các kỹ năng làm việc/ kỹ năng mềm thường dùng trong tiếng anh là gì ? Các từ vựng dùng chung khi viết đơn xin việc và CV trong tiếng anh? Khi kết thúc đơn xin việc,  thư ứng tuyển ta dùng từ tiếng anh nào  ?
Viết cv xin việc bằng tiếng anh bây giờ rất phổ biến bởi ngày càng có nhiều công ty nước ngoài tại Việt Nam. Với mong muốn góp phần giúp các bạn dễ dàng hơn trong những việc viết CV và đơn xin việc ấn tượng, Chuyên mục tiếng anh cho người đi làm của Academy.vn chia sẻ với các bạn những từ vựng phổ biến dùng trong việc viết đơn xin việc, CV bằng tiếng anh :
tiếng-anh-phỏng-vấn-xin-việc

1. Tiêu đề của đơn xin việc/ thư ứng tuyển trong tiếng anh là gì ?
– Cover letter : Đơn xin việc / thư ứng tuyển
– Appllication letter : Đơn xin việc / thư ứng tuyển
– CV ( Curriculumn vitae) : Sơ yếu lí lịch
2. Các kỹ năng làm việc/ kỹ năng mềm thường dùng trong tiếng anh là gì ?
– Detail oriented : Chi tiết
– Hard Working : Chăm chỉ
– Under pressure: dưới áp lực
– Independent : Độc lập
– Teamwork : Làm việc nhóm
3. Các từ vựng dùng chung khi viết đơn xin việc và CV trong tiếng anh – giới thiệu bản thân bằng tiếng anh
– Job descripsion : mô tả công việc
– Career objective :  Mục tiêu nghề nghiệp
– Interview : Buổi phỏng vấn/ cuộc phỏng vấn trung tâm tiếng anh
– Appointment : Cuộc hẹn, cuộc gặp mặt
– Writing in response to : đang trả lời cho
– Experiences : Kinh nghiệm
– Development : Đã đạt được, phát triển được, tích lũy được
– Undertake : Tiếp nhận, đảm nhiệm
– Position : Vị trí
– Peformentce : kết quả
– Skills : Kỹ năng
– Level : Cấp bậc
– Word for : Làm việc cho ai, công ty nào
– Proffessional : Chuyên nghiệp
– Belived in: Tin vào, tự tin vào
– Confident : Tự tin
– Human resources department : Phòng nhân sự
– Apply for : ứng tuyển vào vị trí
4. Từ vựng tiếng anh dùng để nói về trình độ học vấn trong CV và đơn xin việc
– GPA ( Grade point average ) : Điểm trung bình
– Graduated : Tốt nghiệp
– Internship – Thực tập sinh nghe tiếng anh online
5. Khi kết thúc đơn xin việc,  thư ứng tuyển ta dùng từ tiếng anh nào ?
– Sincerely : Trân trọng
– Faithfully: Trân trọng ( dùng trong văn cảnh ít trang trọng hơn Sincerely )
– Best regards: Trân trong – Cái này dùng rất hay đặc biệt là trong viết email
Có thể bạn nên biết :

Thứ Sáu, 22 tháng 5, 2015

LÀM THẾ NÀO ĐỂ HỌC NÓI TIẾNG ANH HIỆU QUẢ?

Làm thế nào đhoc noi tieng anh hiệu qu?

Luyện phát âm tiếng Anh có vai trò quan trọng trong quá trình học ngôn ngữ. Nếu phát âm chuẩn, bạn có thể nghe và hiểu mọi người và ngược lại mọi người có thể nghe và hiểu được bạn. Hoc noi tieng anh thật đơn giản và dễ dàng mà không cần tốn thêm nhiều công sức khi bạn biết một số mẹo sau:

  • Hãy luyện theo giọng nói của người mà bạn thích

Bạn thích giọng nói và ngữ điệu của ai? Cựu tổng thống Mỹ Bill Clinton, công chúa nhạc Pop nổi tiếng người Australia Kylie Minogue hay diễn viên huyền thoại Anh Hugh Grant?
Sẽ rất tuyệt nếu bạn nghe giọng nói của người mà bạn hâm mộ. Vì vậy, hãy nghe họ thật thường xuyên, chú ý đến cách phát âm của họ, và sau đó luyện nói giống họ. Khả năng phát âm của bạn sẽ được cải thiện nhanh chóng đấy!

Hãy nghe những chương trình nói chuyện, những bài hát tiếng Anh trên sóng radio. Hãy xem những chương trình tuyền hình, đoạn video trên YouTube và cả những bộ phim đang ăn khách ở rạp nữa chứ. Và lưu ý là đừng đọc phụ đề nhé! Bạn cũng có thể nghe bài hát tiếng Anh trên máy tính và máy nghe nhạc MP3. Hãy để không gian bao bạn là tiếng Anh – càng nhiều càng tốt!
  • Luyện nói trong nhà tắm

Luyện tập, luyện tập và luyện tập! Đừng hát trong nhà tắm, mà hãy nói và nói thật nhiều! Hãy nhớ lại những điều mà bạn đã nghe trong suốt cả ngày và nói lại. Bạn sẽ là một người nghe tốt đấy! Trong nhà tắm, không ai có thể nghe thấy bạn, không ai cười bạn nếu bạn nói điều gì ngớ ngẩn và nước chính là người bạn tốt của bạn. Cũng giống như đạp xe đạp, chơi nhạc cụ hay vẽ tranh – càng luyện tập thì bạn càng tiến bộ!
  • Hãy thu âm lại giọng của mình, nghe và lại ghi âm – tiếp tục, tiếp tục và tiếp tục!

Hãy “làm quen” với giọng nói của chính bạn, nghe xem bạn nói như thế nào, phát âm từ ra sao và tự bạn có thể giúp chính mình. Hãy chuẩn bị trước đoạn nói, thu âm vào máy MP3 hoặc điện thoại và sau đó nghe lại từng từ một. Sẽ là một cách luyện tập mới lạ và hiệu quả!
  • Nói rõ, phát âm rõ từng từ cho tới khi kết thúc.

Điều quan trọng khi nói là làm sao để người khác có thể hiểu được. Hãy đảm bảo rằng bạn nói rõ ràng và mọi người nghe hiểu bạn nói gì.
Bạn có thể cải thiện năng nói tiếng Anh ngay trên máy tính của mình. Đây là công cụ giúp bạn luyện phát âm hiệu quả. Tất cả những thứ bạn cần – ngoài máy tính ra – là mạng Internet, loa và micro!


Thứ Năm, 21 tháng 5, 2015

NGỮ PHÁP TOEIC

Ngữ pháp toeic

VỊ TRÍ CỦA TRẠNG TỪ TRONG BÀI THI TOEIC

1. Trước động từ thường: (nhất là những trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom…)
VD: They often get up at 6am
2. Giữa trợ động từ và động từ thường
VD: I have + recently + finished my homework
3. Sau động từ tobe/seem/feel/look … và trước tính từ: tobe/seem/feel/look…+ adv + adj
VD: She is very nice
4. Đứng sau “Too”: V(thường) + Too + adv
VD: The teacher speaks to quickly
5. Đứng trước “enough”: V(thường) + too + adv
VD: The teacher speaks slowly enough for us to understand
6. Ở trong cấu trúc so…that: V(thường) + so + adv + that
VD: Jack drove so fast that he caused an accident
7. Đứng cuối câu
VD: He doctor told me to breathe in slowly
8. Thường đứng một mình ở đầu câu bổ nghĩa cho cả câu
VD: Unfortunately,the bank was closed by the time I got here


Tham khảo thêm: